Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h
Câu 1: a. Áp dụng định luật II-Newton ta có:\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{hãm}}=m\overrightarrow{a}\)Chiếu các vector lực theo phương trùng với phương chuyển động ta có: \(-F_{hãm}=ma\Leftrightarrow-22000=4.10^3a\Rightarrow a=-5,5\) m/s2Đổi 36km/h = 10m/sQuãng đường xe đi được đến lúc dừng lại là: \(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0-10^2}{2.\left(-5,5\right)}=9,09m\)Xe dừng cách vật chướng ngại một khoảng là:... Show
Đọc tiếp Câu 1: a. Áp dụng định luật II-Newton ta có: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{hãm}}=m\overrightarrow{a}\) Chiếu các vector lực theo phương trùng với phương chuyển động ta có: \(-F_{hãm}=ma\Leftrightarrow-22000=4.10^3a\Rightarrow a=-5,5\) m/s2 Đổi 36km/h = 10m/s Quãng đường xe đi được đến lúc dừng lại là: \(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0-10^2}{2.\left(-5,5\right)}=9,09m\) Xe dừng cách vật chướng ngại một khoảng là: 10-9,09=0,9m b. Áp dụng định luật II-Newton ta có: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{hãm}}=m\overrightarrow{a}\) Chiếu các vector lực theo phương trùng với phương chuyển động ta có: \(-F_{hãm}=ma\Leftrightarrow-8000=4.10^3a\Rightarrow a=-2\) m/s2 Vận tốc của vật khi va vào chướng ngại là: \(\sqrt{2aS-v_0^2}=\sqrt{2.\left(-2\right).10-10^2}=2\sqrt{15}\)m/s Động năng của xe là: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.4.10^3.\left(2\sqrt{15}\right)^2=120000J\) Câu 1 Một xe ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h trên một đoạn đường nằm ngang thì lái xe thấy một chướng ngại vật ở cách 10 m nêQuestion Câu 1 in progress 0 Vật Lý 4 tuần 2021-11-15T08:02:16+00:00 2021-11-15T08:02:16+00:00 2 Answers 9 views 0
|