Mẫu báo cáo thực hành hóa học 9 bài 49 năm 2024

Bằng thực nghiệm, kiểm chứng và khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic.

  1. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học, giải bài tập thực hành hóa học, kỹ năng làm thí nghiệm với lượng nhỏ hóa chất.

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hóa học của thí nghiệm.

1.2. Kỹ năng thí nghiệm

  • Lấy hóa chất lỏng bằng ống nhỏ giọt, không được để ống nhỏ giọt của lọ hóa chất này sang lọ hóa chất khác.
  • H2SO4 đặc là axit rất nguy hiểm nên cần cẩn thận khi sử dụng.
  • Khi đun ống nghiệm cần đun xung quanh cho nóng rồi mới đun tập trung tránh vỡ ống nghiệm.
  • Mỗi thí nghiệm cần lấy đúng, đủ số lượng, loại hóa chất.
  • Khi nhỏ dung dịch vào ống nghiệm cần thao tác một cách từ từ, để quan sát hiện tượng được rõ ràng.
  • Thu hồi hóa chất, rửa ống nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm sau khi kết thúc buổi thực hành.

1.3. Cơ sở lý thuyết

- Tính axit của axit axetic:

  • Làm hóa hồng quỳ tím.
  • Tác dụng với kim loại giải phóng khí H2.
  • Tác dụng với bazơ tạo muối và nước..
  • Tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước
  • Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo muối, khí và nước.

- Phản ứng của rượu etylic và axit axetic:

C2H5OH + CH3COOH .png) CH3COOC2H5 + H2O

2. Tiến hành thí nghiệm

2.1. Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic

  1. Dụng cụ, hóa chất

- Dụng cụ: Ống nghiệm, pipet, kẹp gỗ.

- Hóa chất: quỳ tím, mảnh kẽm, đá vôi, CuO, axit axetic.

  1. Các bước tiến hành

- Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm: mẫu giấy quỳ tím, mảnh kẽm, mẫu đá vôi nhỏ và 1 ít bột đồng(II) oxit.

- Cho tiếp 2ml axit axetic vào từng ống nghiệm.

- Quan sát hiện tượng.

  1. Hiện tượng
  • Quỳ tím chuyển thành màu hồng.
  • Ống nghiệm chứa Zn có sủi bọt khí không màu.
  • Ống nghiệm chứa bột CuO (đen) thì dung dịch có màu xanh lam.
  • Ống nghiệm chứa đá vôi thì có sủi bọt khí không màu.
  1. Giải thích
  • Axit axetic có tính axit nên làm hóa hồng quỳ tím.
  • Tác dụng với kim loại: 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2\(\uparrow\) (có sủi bọt khí không màu)
  • Tác dụng với oxit bazơ: 2CH3COOH + CuO (bột, màu đen) → (CH3COO)2Cu + H2O (dung dịch Cu2+ màu xanh lam)
  • Tác dụng với muối: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2\(\uparrow\) + H2O (có sủi bọt khí không màu)

2.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic và axit axetic

  1. Dụng cụ, hóa chất

- Dụng cụ: Ống nghiệm, pipet, kẹp gỗ, đèn cồn.

- Hóa chất: Dung dịch axit axetic, axit sunfuric đặc, rượu etylic, NaCl bão hòa .

  1. Các bước tiến hành

- Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu etylic khan, 2ml axit axetic, nhỏ thêm từ từ 1ml axit sunfuric đặc, lắc đều.

- Lắp dụng cụ như hình 5.5 trang 141, đun nhẹ cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống nghiệm B, đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn 1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun.

Mẫu báo cáo thực hành hóa học 9 bài 49 năm 2024

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 9 bài 49: Thực hành - Tính chất của rượu và axit

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 Bài 49: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT A/MỤC TIÊU: Giúp HS 1/ Kiến thức: − Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic − Thí nghiệm tạo este etyl axetat 2. Kĩ năng: − Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3 quỳ tím , Zn) − Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat − Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng − Viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận,tiết kiệm trong thực hành thí nghiệm. B/CHUẨN BỊ: GV: Dụng cụ: - Giá thí nghiệm, Ống nghiệm, Giá sắt, Đèn cồn, Cốc thuỷ tinh, Ống nghiệm có nhánh, có ống dẫn khí,có nút Dung dịch: Axit axetic đặc ,H2SO4 đ , Nước , Zn lá , CaCO3 , CuO , giấy quỳ tím. HS: Xem trước nội dung bài TH C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan – thực nghiệm D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 T Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng G HĐ 1: Ổn định- Giới thiệu bài thực hành: 5’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Bài 49: THỰC GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Trả lời các câu hỏi HÀNH: TÍNH CHẤT HS cho tiết thực hành về lý của GV. CỦA RƯỢU VÀ thuyết. AXIT HĐ2: Tiến hành thí nghiệm Mục tiêu: Biết làm các thí nghiệm thực nghiệm lại tính chất của rượu và axit. Phương pháp: Thí nghiệm thự hành, thảo luận nhóm, 33’ I/ Tiến hành thí nghiệm 1/ Tính axit của axit axetic. HS: Theo dõi GV hướng dẫn 1/ Tính axit của axit GV: Hướng dẫn các nhóm axetic. tiến hành thí nghiệm. HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát, ghi chép hiện +Cho lần lượt vào 4 +Cho lần lượt vào 4 ống tượng, giải thích, viết ống nghiệm : Mẫu quỳ nghiệm : Mẫu quỳ tím, mảnh PTPƯ minh họa. tím, mảnh Zn, mẫu đá Zn, mẫu đá vôi nhỏ, ít bột vôi nhỏ, ít bột CuO. CuO. Mẫu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ +Cho tiếp 2ml +Cho tiếp 2ml CH3COOH vào CH3COOH vào từng từng ống nghiệm. Mảnh kẽm tan dần và có ống nghiệm. khí thoát ra GV: Theo dỏi HS tiến hành 2/ Phản ứng của thực hành, uốn nắn, nhắc nhở Zn + CH3COOH  rượu etylic và axit các em (CH3COO)2Zn + H2 axetic. Mẫu đá vôi tan dần và có khí thoát ra CaCO3 + CH3COOH  (CH3COO)2Ca + CO2 +H2O
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 Bột CuO tan dần CuO + CH3COOH  (CH3COO)2Cu + H2O HS: Báo cáo kết quả TN HS: Tiến hành thí nghiệm,quan sát ghi hiện tượng, giải thích, viết PTHH 2/ Phản ứng của rượu etylic và axit axetic. Chất lỏng không tan nổi trên mặt nước, có mùi GV: Hướng dẫn HS lắp ráp thơm là etyl axetat TN như sgk CH3 – COOH + C2H5OH GV: Hướng dẫn hs làm thí H SO → CH3COOC2H5 + 0  2 ,t 4 nghiệm (như thí nghiệm trang H2O 141 sgk) GV: Quan sát HS tiến hành TN, uốn nắn nhắc nhở các em HĐ3: Vệ sinh– Cũng cố- Dặn dò: 7’ Vệ sinh phòng học: II/ Tường trình: GV: Hướng dẫn học sinh thu HS: Vệ sinh phòng TH dọn dụng cụ,hoá chất,rửa dụng cụ thí nghiệm. Viết bảng tường trình. -Y/c hs viết bài thu hoạch cuat tiết thực hành gv thu bài. GV Dặn dò HS về nhà - Hoàn thang tường trình HS: Nhận TT dặn dò của GV
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 - Xem trước bài mới GV: Nhận xét giờ TH của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………