M của bari bằng bao nhiêu?
Nguyên tử khối là kiến thức quan trọng mà các bạn học sinh được tiếp cận ngay từ những bài học đầu tiên trong chương trình của bộ môn Hóa học cấp THCS. Trong bài viết dưới đây, Monkey sẽ tổng hợp những lý thuyết cơ bản cùng bài tập thực hành để các bạn học sinh dễ dàng ôn tập tại nhà. Show 10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con. *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Bạn chưa chọn mục nào! ĐĂNG KÝ MUA MONKEYLịch sử nghiên cứu của nguyên tử khốiTrước khi tìm hiểu chi tiết khái niệm nguyên tử khối là gì, hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc không biết lịch sử nghiên cứu của nguyên tử khối như thế nào? Ai là nhà khoa học đầu tiên xác định nó?... Thông tin Monkey tổng hợp từ Wikipedia.org, John Dalton và Thomas Thomson chính là những nhà khoa học đầu tiên xác định được khối lượng nguyên tử tương đối. Khối lượng nguyên tử tương đối ban đầu được định nghĩa so với khối lượng của nguyên tố Hidro – nguyên tố nhẹ nhất và được tính với đơn vị là 1.00. Tuy nhiên, một nhà khoa học có tên Berzelius đã chứng minh điều này là chưa chính xác. Trải qua nhiều giai đoạn nghiên cứu của các nhà khoa học hàng đầu thế giới, khái niệm/ cụm từ khối lượng nguyên tử mãi tới năm 1979 mới được thống nhất. Khái niệm “Nguyên tử khối là gì?Sách Giáo khoa Hóa học 8 định nghĩa: “Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt”. Thực tế, nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị rất nhỏ, không tiện sử dụng. Ví dụ như khối lượng của 1 nguyên tử cacbon (C) là 0, 000 000 000 000 000 000 000 019 926 g (=1,9926.10-23g). Bởi vậy, các nhà khoa học đã dùng một cách khác để biểu hiện khối lượng của nguyên tử. Cụ thể, họ quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử - đơn vị cacbon, viết tắt là đvC. Trong ký hiệu quốc tế nó được biểu đạt là “u”. Dựa vào đơn vị này, chúng ta có thể dễ dàng tính khối lượng của một nguyên tử. Như vậy đến đây ta có thể dễ dàng trả lời được câu hỏi: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị nào phải không? Đó chính là nguyên tử cacbon. Ví dụ, khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của C là 12 đvC, Ca là 40 đvC, Oxi là 16 đvC… Lưu ý:
XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ TỪ NHỎ VỚI ĐA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ CỰC RẺ CHƯA ĐẾN 2K/NGÀY CÙNG MONKEY MATH.
Bảng nguyên tử khối chi tiết của các nguyên tốĐể thuận tiện cho các bạn học sinh tra cứu và tổng hợp kiến thức, Monkey sẽ chia sẻ lại bảng nguyên tử khối chi tiết của các nguyên tố hóa học: STT Tên nguyên tố Ký hiệu hóa học Nguyên tử khối 1 Hiđro H 1 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 4 Beri Be 9 5 Bo B 11 6 Cacbon C 12 7 Nitơ N 14 8 Oxi O 16 9 Flo F 19 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 12 Magie Mg 24 13 Nhôm Al 27 14 Silic Si 28 15 Photpho P 31 16 Lưu huỳnh S 32 17 Clo Cl 35,5 18 Argon Ar 39,9 19 Kali K 39 20 Canxi Ca 40 21 Scandi Sc 44.955912(6) 22 Titan Ti 47,867(1) 23 Vanadi V 50,9415(1) 24 Crom Cr 51,9961(6) 25 Mangan Mn 54,938044 26 Sắt Fe 55,845 27 Coban Co 58,933195 28 Niken Ni 58,6934 29 Đồng Cu 63,546 30 Kẽm Zn 65,38 31 Gali Ga 69,723 32 Gecmani Ge 72,64 33 Asen As 74,9216 34 Selen Se 78.96 35 Brom Br 79,904 36 Kryton Kr 83,798 37 Rubidi Rb 85,4678 38 Stronti Sr 87,62 39 Yttri Y 88,90585 40 Zicorni Zr 91,224 41 Niobi Nb 92,90638 42 Có thể bạn quan tâmMolypden Mo 95,95 43 Tecneti Tc 98 44 Rutheni Ru 101,07 45 Rhodi Rh 102,9055 46 Paladi Pd 106,42 47 Bạc Ag 107,8682 48 Cadmi Cd 112,411 49 Indi In 114,818 50 Thiếc Sn 118,71 51 Antimon Sb 121,76 52 Telua Te 127,6 53 I ốt I 126,90447 54 Xenon Xe 131,293 55 Xêsi Cs 132,90545 56 Bari Ba 137,327 57 Lantan La 138,90547 58 Xeri Cs 140,116 59 Praseodymi Pr 140,90765 60 Neodymi Nd 144,242 61 Promethi Pm 145 62 Samari Sm 150,36 63 Europi Eu 151,964 64 Gadolini Gd 157,25 65 Terbi Tb 158,92535 66 Dysprosi Dy 162,5 67 Holmi Ho 164,93032 68 Erbi Er 167,259 69 Thuli Tm 168,93421 70 Ytterbium Yb 173,04 71 Luteti Lu 174,967 72 Hafni Hf 178,49 73 Tantal Ta 180,94788 74 Wolfram W 183,84 75 Rheni Re 186,207 76 Osmi Os 190,23 77 Iridi Ir 192,217 78 Platin Pt 195,084 79 Vàng Au 196,96657 80 Thủy ngân Hg 200,59 81 Tali TI 204,3833 82 Chì Pb 207,2 83 Bitmut Bi 208,9804 84 Poloni Po 209 85 Astatin At 210 86 Radon Rn 222 87 Franxi Fr 223 88 Radi Ra 226 89 Actini Ac 227 90 Thori Th 232,03806 91 Protactini Pa 231,03588 92 Urani U 238,02891 93 Neptuni Np 237,0482 94 Plutoni Pu 244 95 Americi Am 243 96 Curi Cm 247 97 Berkeli Bk 247 98 Californi Cf 251 99 Einsteini Es 252 100 Fermi Fm 257 101 Mendelevi Md 258 102 Nobeli No 259 103 Lawrenci Lr 262 104 Rutherfordi Rf 267 105 Dubni Db 268 106 Seaborgi Sg [269] 107 Bohri Bh [270] 108 Hassi Hs [269] 109 Meitneri Mt [278] 110 Darmstadti Ds [281] 111 Roentgeni Rg [281] 112 Copernixi Cn [285] 113 Nihoni Nh [286] 114 Flerovi Fl [289] 115 Moscovi Mc [288] 116 Livermori Lv [293] 117 Tennessine Ts [294] 118 Oganesson Og [294] Ngoài bảng nguyên tử khối của các nguyên tố ở trên, bạn hãy ghi nhớ thêm khối lượng của một số nhóm axit, gốc axit phổ biến dưới đây: STT Tên nhóm CTHH Nguyên tử khối 1 Hidroxit -OH 17 2 Clorua -Cl 35.5 3 Bromua -Br 80 4 Iotdua -I 127 5 Nitrit -NO2 46 6 Nitrat -NO3 62 7 Sunfua =S 32 8 Sunfit =SO3 80 9 Sunfat =SO4 96 10 Cacbonat =CO3 60 11 Photphit ≡PO3 79 12 Photphat ≡PO4 95 13 Hidrophotphat =HPO4 96 14 Dihidrophotphat -H2PO4 97 15 Hidrophotphit =HPO3 80 16 Dihidrophotphit -H2PO3 81 17 Hidro Sunfat -HSO4 97 18 Hidrosunfit -HSO3 81 19 Hidrosunfua -HS 33 20 Hidrocacbonat -HCO3 61 21 Silicat =SiO3 76 Hướng dẫn cách tính khối lượng thực của nguyên tử
Ví dụ: Cho 16g oxy. Xác định nguyên tử oxy có trong 16g oxy và tính khối lượng nguyên tử đó. Hướng dẫn giải: Áp dụng công thức tính nguyên tử khối, ta có: Số nguyên tử = Khối lượng tính bằng g/Khối lượng tính bằng g của 1 nguyên tử => Số nguyên tử trong 16g oxi được xác định là: 16 / (16.1,6605.10-24) = 6,02.10-23 1mol oxi có khối lượng 16g = 16(đvC) thì 1 nguyên tử oxi sẽ có khối lượng là 16.1,6605.10 -24 g Các bài viết không thể bỏ lỡ Monkey Math - Ứng dụng học toán tiếng Anh chỉ với 2K/Ngày Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào? Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? - Tìm hiểu chi tiết từ A-Z Mẹo ghi nhớ bảng nguyên tử khối hóa học đơn giản, nhanh chóngCó đến hơn 100 nguyên tố nên việc ghi nhớ là không dễ dàng. Thực tế, chúng ta nên ưu tiên học thuộc những nguyên tố phổ biến trước sau đó mở rộng những nguyên tố ít gặp hơn. Dưới đây là một số mẹo để bạn ghi nhớ bảng nguyên tử khối hóa học đơn giản:
Bài số 1: "Hidro là 1 12 cột Cacbon Nitơ 14 tròn Oxi trăng 16 Natri hay láu táu Nhảy tót lên 23 Khiến Magie gần nhà Ngậm ngùi nhận 24 27 nhôm la lớn Lưu huỳnh giành 32 Khác người thật là tài Clo 35 rưỡi Kali thích 39 Canxi tiếp 40 55 Mangan cười Sắt đây rồi 56 64 đồng nổi cáu Vì kém kẽm 65 80 brom nằm Xa bạc 108 Bari thì chán ngán 137 ích chi Kém người ta còn gì Thuỷ ngân 201 Còn lại chì một cột 207 thật to Heli thì buồn so Mình đây được có 4 Liti thật khiêm tốn Số 7 là được rồi Số 9 Beri ngồi Trêu bạn Bo 11 19 đây chết ngột Flo đang than phiền Neon thì cười hiền Tớ 20 tròn chẵn Silic người đứng đắn Nhân 28 đẹp ko Photpho đỏ hồng hồng Nhận 31 cuối tháng Agon cười trong sáng 39,9 đây Kết thúc bài ca này Crom 52 đấy" Bài số 2: "Hiđro số 1 khởi đi Liti số 7 ngại gì chí trai Cacbon bến nước 12 Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên Oxi 16 khuôn viên Flo 19 lòng riêng vương sầu Natri 23 xuân đầu Magie 24 mong cầu mai sau Nhôm thời 27 chí cao Silic 28 lòng nào lại quên Photpho 31 lập nên 32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh Clo 35,5 tự mình Kali 39 nhục vinh chẳng màn Canxi 40 thẳng hàng 52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo Mangan song ngũ (55) so đo Sắt thời 56 Coban 59 cồng kềnh Kẽm đồng 60 lập nền có dư Đồng 63,6 Kẽm 65,4 Brom 80 chín thư riêng phần Stronti 88 đồng cân Bạc 108 tăng lần số sai Catmi một bách mười hai(112) Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời Iot 127 chẳng rời Bari 137 sức thời bao lâm Bạch kim 195 Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa (200,0) Chì 2 linh 7 (207) chẳng ưa lửa hồng Rađi 226 mong Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình (209) Bài thơ nguyên tử phân minh Lòng này đã quyết tự tin học hàn" Bài số 3: "Hai ba Natri (Na=23) Nhớ ghi cho rõ Kali chẳng khó Ba chín dễ dàng (K=39) Khi nhắc đến Vàng Một trăm chín bảy (Au=197) Oxi gây cháy Chỉ mười sáu thôi (O=16) Còn Bạc dễ rồi Một trăm lẻ tám (Ag =108) Sắt màu trắng xám Năm sáu có gì (Fe=56) Nghĩ tới Beri Nhớ ngay là chín (Be=9) Gấp ba lần chín Là của anh Nhôm (Al=27) Còn của Crôm Là năm hai đó (Cr=52) Của Đồng đã rõ Là sáu mươi tư (Cu =64) Photpho không dư Là ba mươi mốt (P=31) Hai trăm lẻ một Là của Thủy Ngân (Hg=201) Chẳng phải ngại ngần Nitơ mười bốn (N=14) Hai lần mười bốn Silic phi kim (Si=28) Can xi dễ tìm Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn Con số năm lăm (Mn=55) Ba lăm phẩy năm Clo chất khí (Cl=35.5) Phải nhớ cho kỹ Kẽm là sáu lăm (Zn=65) Lưu huỳnh chơi khăm Ba hai đã rõ (S=32) Chẳng có gì khó Cacbon mười hai (C=12) Bari hơi dài Một trăm ba bảy (Ba=137) Phát nổ khi cháy Cẩn thận vẫn hơn Khối lượng giản đơn Hiđrô là một (H=1) Còn cậu Iốt Ai hỏi nói ngay Một trăm hai bảy (I=127) Nếu hai lẻ bảy Lại của anh Chì (Pb =207) Brôm nhớ ghi Tám mươi đã tỏ (Br = 80) Nhưng vẫn còn đó Magiê hai tư (Mg=24) Chẳng phải chần chừ Flo mười chín (F=19). (Nguồn: Sưu tầm Internet)" Ứng dụng bài học về nguyên tử khốiThông qua bài học về nguyên tử khối chúng ta có thể giải quyết những bài tập đơn giản như:
Bài tập củng cố về nguyên tử khốiBài tập thực hành về nguyên tử khối sẽ giúp cho các bạn học sinh củng cố kiến thức vừa học, nắm chắc bài hơn, tạo nền tảng kiến thức tốt để học các lý thuyết trong các bài tiếp theo. Bài 1: Biết nguyên tử nhôm có 13 proton, 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm là A. 5,32.10-23g. B. 6,02.10-23g. C. 4,48.10-23g. D. 3,99.10-23g. Bài 2: Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon? Bài 3: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Bài 4: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là A. 8,553. 10-23 g. B. 2,6605. 10-23 g. C. 0,16605. 10-23 g. D. 18,56. 10-23 g. Bài 5: Biết rằng bốn nguyên tử Mg nặng bằng ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên của nguyên tố X là A. Lưu huỳnh. B. Sắt. C. Nitơ. D. Can xi. Bài 6: Khối lượng tương đối của một phân tử H2O là A. 18 đvC. B. 18 gam. C.34 đvC. D. 18kg. Bài 7: Biết nguyên tử nitơ gồm có 7 proton, 7 nơtron và 7 electron. Khối lượng của toàn nguyên tử nitơ là A. 14 gam. B. 21 gam. C. 2,34. 10-23 gam. D. 2,34. 10-27 gam. Bài 8: Trường hợp nào đưới đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng? A. proton, m = 0,00055u, q = 1+. B. nơtron, m = 1,0086u, q = 0. C. electron, m = 1,0073u, q =1-. D. proton, m = 1,0073u, q = 1-. Bài 9: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng xấp xỉ 3u. Số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là A. 1 và 0. B. 1 và 2. C. 1 và 3. D. 3 và 0. Bài 10: Hai nguyên tử Mg nặng gấp mấy lần nguyên tử O? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Ngoài bài học về nguyên tử khối, Monkey còn tổng hợp rất nhiều kiến thức môn học hữu ích trong chuyên mục này. Các bạn hãy ghé đọc website của Monkey thường xuyên để ôn tập kiến thức và tìm bài tập thực hành hiệu quả nhé. |