Luyện tập Trang 58 Lớp 5 violet
- Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,... Show
- Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,... Câu 3 Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán. a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh. b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh. Phương pháp giải: Con đọc kĩ và sắp xếp vào từng nhóm thích hợp. Lời giải chi tiết: - Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán. - Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật. Câu 4 Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên. a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin. b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải : - Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin. - Kêu lớn để những người xung quanh biết. - Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an. c) Khi đi chơi, đi học, em cần : - Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh. - Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền. d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà. Theo GIA KlNH - 113 : Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu. - 114 : số điện thoai của lực lượng công an phòng cháy chữa cháy. - 115 : số điện thoại của đội thường trực cấp cứu y tế. Phương pháp giải: Con đọc thật kĩ rồi tìm những từ ngữ quan trọng cần tìm có trong bản hướng dẫn. Lời giải chi tiết: - Từ ngữ chỉ việc có thể tự bảo vệ khi cha mẹ em không có bên cạnh: + Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ + Nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân + Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115. + Kêu lớn để người xung quanh biết + Chạy đến nhà người quen hoặc những nơi công cộng có nhiều người qua lại + Đi theo nhóm, tránh nơi vắng, để ý xung quanh + không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền + khoá cửa + không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ. - Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức: Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thường trực chiến đấu) 114 (CA phòng cháy chữa cháy) 115 (đội thường trực cấp cứu y tế). Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay! Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 9 | Để học tốt Toán 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 9 (Tập 1 & Tập 2) và một phần dựa trên quyển sách Giải bài tập Toán 9 và Để học tốt Toán lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Toán lớp 5 trang 68: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 5 trang 68 này sẽ giúp các em nắm chắc được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân, cách thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương là số thập phân. >> Bài trước: Toán lớp 5 trang 66: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... Toán lớp 5 trang 681. Toán lớp 5 trang 68Hướng dẫn giải Toán lớp 5 Câu 1, 2, 3 trang 68 bài Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 1Đặt tính rồi tính a) 12 : 5 23 : 4 882 : 36 b) 15: 8 75 : 12 81 : 4 Phương pháp giải Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau: - Viết dấu phẩy vào bên phải số thương. - Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 00 rồi chia tiếp. - Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 00 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi. Đáp án và hướng dẫn giải Ta đặt tính như sau: Kết quả như sau: a) 12 : 5 = 2,4 23 : 4 = 5,75 882 : 36 = 24,5 b) 15: 8 = 1,875 75 : 12 = 6,25 81 : 4 = 20, 25 Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 2May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. Hỏi may 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải? Phương pháp giải - Số vải may 1 bộ quần áo = số vải may 25 bộ quần áo : 25. - Số vải may 6 bộ quần áo = số vải may 1 bộ quần áo × 6. Tóm tắt: 25 bộ: 70m 6 bộ: ...m? Đáp án và hướng dẫn giải May 1 bộ quần áo hết: 70 : 25 = 2,8 (m vải) May 6 bộ quần áo hết: 2,8 × 6 = 16,8 (m vải) Đáp số: 16,8 m vải Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 3Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số thập phân: Phương pháp giải . Do đó để viết phân số dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép tính chia a : b. Đáp án và hướng dẫn giải Ta có: Để tham khảo lời giải bài tiếp theo, các em học sinh cùng theo dõi chi tiết lời giải bên dưới hoặc tham khảo lời giải theo cách khác: Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập. 2. Toán lớp 5 trang 68 Luyện tậpHướng dẫn giải Toán lớp 5 bài Luyện tập Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân đầy đủ các câu hỏi. Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 1 Luyện tậpTính a) 5,9 : 2 + 13,06 b) 35,04 : 4 – 6,87 c) 167 : 25 : 4 d) 8,76 × 4 : 8 Phương pháp giải - Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải. - Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau. Đáp án và hướng dẫn giải a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 2 Luyện tậpTính rồi so sánh kết quả tính a) 8,3 × 0,4 và 8,3 × 10 : 25 b) 4,2 × 1,5 và 4,2 × 10 : 8 c) 0,24 × 2,5 và 0,24 × 10 : 4 Phương pháp giải Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì tính từ trái sang phải. Đáp án và hướng dẫn giải a) 8,3 × 0,4 = 3,32 8,3 × 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32 Do đó: 8,3 × 0,4 = 8,3 × 10 : 25 b) 4,2 × 1,5 = 5,25 4,2 × 10 : 8 = 42 : 8 = 5,25 Do đó: 4,2 × 1,5 = 4,2 × 10 : 8 c) 0,24 × 2,5 = 0,6 0,24 × 10 : 4 = 2,4 : 4 = 0,6 Do đó: 0,24 × 2,5 = 0,24 × 10 : 4 Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 3 Luyện tậpMột mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó? Tóm tắt Chiều dài: 24m Chiều rộng: chiều dài Chu vi: ?m Diện tích: ? m2 Phương pháp giải - Tính chiều rộng = chiều dài × . - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2. - Diện tích = chiều dài × chiều rộng. Đáp án và hướng dẫn giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 24 × = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn là: (24 + 9,6) × 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 × 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: Chu vi: 67,2(m) và Diện tích: 230,4(m2) Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 4 Luyện tậpTrong 2 giờ xe máy đi được 93 km. Trong hai giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? Tóm tắt Xe máy đi 2 giờ: 93 km Ô tô đi 2 giờ: 103 km Ô tô đi nhều hơn xe máy: ? km Phương pháp giải - Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ : 3. - Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ : 2. - Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ − số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ. Đáp án và hướng dẫn giải Mỗi giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 (km) Mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km >> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 70 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Luyện tập 3. Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phânKhi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: a) 49 : 4 b) 24 : 64 Cách giải: a) Ta đặt tính rồi làm như sau: Vậy 49:4 = 12,25. b) Phép chia 24 : 64 có số bị chia 24 bé hơn số chia 64 nên ta chuyển 24 thành 24,0 sau đó đặt tính rồi tính như phép chia 24,0 : 64 (chia số thập phân cho số tự nhiên). Vậy 24 : 64 = 0,375. Ví dụ 2: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ? Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau: 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 được 24, 27 trừ 24 được 3, viết 3; Để chia tieeos, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30. 30 chia 4 được 7, viết 7. 7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 chia 4 được 5 viết 5; 5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0 viết 0 Vậy 27 : 4 = 6,75 (m) Xem thêm: Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân 4. Trắc nghiệm Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân5. Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được
Giải bài tập trang 68 SGK Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân - Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, cách đặt tính phép chia cho số tự nhiên, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Đánh giá bài viết 1.057 489.185Chia sẻ bài viết
Tải về Bản in Tìm thêm: toán lớp 5 trang 68 toán 5 trang 68 toán lớp 5 trang 67 68 16 Bình luận Sắp xếp theo Xóa Đăng nhập để Gửi
Tải thêm bình luận Giải Toán lớp 5 SGK + VBT
Tải xuống Bản in Tham khảo thêm
Giải bài tập Toán lớp 5
|