Luyện tập Toán lớp 4 tuần 12 tiết 3

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tuần 12
TIẾT: 56
Ngày dạy: / / 20
Nhân một số với một tổng
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS : 
Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng điền số vào chỗ có chấm.
Nhận xét ghi điểm.
Nhận xét chung.
B/ BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ Hướng dẫn bài mới :
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 
Viết lên bảng hai biểu thức :
 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5.
- Y/c HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
* Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
Vậy ta có :
 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
b) Quy tắc nhân một số với một tổng :
- Chỉ vào biểu thức 4 x (3 + 5)) và nêu : 4 là một số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x (3 + 5) có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5).
- Y/c HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng (=) : 
- Nêu và chỉ vào biểu thức : Tích 4 x 3 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) nhân với một số hạng của tổng (3 + 5). Tích thứ hai 4 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) nhân với số hạng còn lại của tổng (3 + 5).
- Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) với các số hạng của tổng (3 + 5).
- Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ?
- Gọi số đó là a, tổng là (b + c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b + c).
- Biểu thức a x (b + c) có dạng là một số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
- Vậy ta có :
 a x (b + c) = a x b + a x c.
- Y/c HS nêu lại quy tắc nhân một số với một tổng.
3/ Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 – tr66 : 
- Mời HS đọc Y/c bài tập
- Treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và Y/c HS đọc các cột trong bảng.
- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ?
- Y/c HS tự làm bài.
- Hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng :
* Như vậy giá trị của hai biểu thức a x (b + c) và a x b + a x c luôn như thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số 
Bài 2 – tr66 ::
- Mời HS nêu Y/c 
- H/d : Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em hãy áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng (mới vừa học).
- Y/c HS tự làm 1 phép tính của câu a,b( HS K,G làm hết và nêu miệng)
-Viết lên bảng biểu thức :
 38 x 6 + 38 x 4.
- Y/c HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách à Thống nhất cách tính (theo mẫu).
- Y/c HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài vào vở.
- Nhận xét và thống nhất kết quả.
Bài 3 – tr67: (Tính và so sánh)
- Y/c HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài.
* Giá trị của hai biểu thức như thế nào so với nhau ?
* Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ?
* Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào ?
* Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một chúng ta có thể làm thế nào ?
- Y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số.
Bài 4 – tr67: ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm theo mẫu và nêu kết quả.
4/ Củng cớ – dd :
- Y/c HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số.
- Tổng kết giờ học, dặnø HS làm lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài:”Nhân mợt sớ với mợt hiệu”.
1m2 =  dm2 400dm2 =  m2
100dm2 =  m2 2110m2 = dm2.
- Nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào nháp.
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32.
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32.
Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
2 HS đọc lại.
Theo dõi – hiểu.
- 1 HS đọc : 4 x 3 + 4 x 5.
Theo dõi – hiểu.
-  có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
 a x (b + c)
 a x b + a x c.
- Viết và đọc lại công thức bên.
Nêu như phần bài học trong SGK.
- 1 HS nêu : Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu).
Đọc thầm các cột, xem bài mẫu.
-  biểu thức a x (b + c) và biểu thức a x b + a x c.
- 1 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm vào phiếu, đởi chéo để kiểm tra.
3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27
6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30.
Giá trị của hai biểu thức bằng nhau với mỗi bộ số a, b, c.
- Tính bằng hai cách.
.- Nghe hướng dẫn.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
Bài 1a :
Cách 1 :
36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360.
Cách 2 :
36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
 = 252 + 108
 = 360.
Cách 1 :
207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656.
Cách 2 :
207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6
 = 414 + 1242
 = 1656.
Bài 1b :
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào nháp.
Cách 1 :38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = 380.
Cách 2 :38 x 6 + 38 x 4 = 38 x (6 + 4) 
 = 38 + 10 = 380.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
 C1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500.
 C2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)
 = 5 x 100 = 500.
C1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350.
C2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)
 = 135 x 10 = 1350.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32.
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32.
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
- .có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số (4).; .(a + b) x c.
- .. từng sớ hạng của tởng nhân với sớ, dạng là:
 a x c + b x c
- Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)
 = 26 x 10 + 26 x 1 
 = 260 + 26 = 286
35 x 101 = 35 x (100 + 1)
 = 35 x 100+ 35 x 1
 = 3500 + 35 = 3535
b) 213 x 11 = 213 x (10 + 1)
 = 213 x 10 + 213 x 1
 = 2130 + 213 = 2343
123 x 101 = 213 x (100 + 1)
 = 123 x 100 + 123 x 1
 = 12300 + 123 = 12 423
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
TIẾT: 57
Ngày dạy: / / 20
Nhân một số với một hiệu
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS : 
Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân 1 hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân mợt sớ với mợt hiệu, nhân mợt hiệu với mợt sớ.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng Y/c HS làm các bài tập tính bằng cách áp dụng quy tắc nhân một số với một tổng, tính hai cách.
- Chữa bài, nhận xét , cho điểm.
- Nhận xét chung.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : 
Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ Hướng dẫn bài mới :
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 
- Viết lên bảng hai biểu thức :
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
- Y/c HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
* Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
- Vậy ta có : 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
b) Quy tắc nhân một số với một hiệu :
- Chỉ vào biểu thức 3 x (7 – 5) và nêu : 3 là một số, (7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức 3 x (7 – 5) có dạng tích của một số (3) nhân với một hiệu (7 – 5).
- Y/c HS đọc biểu thức bên phải dấu bằng.
- Nêu và chỉ trên biểu thức : Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 – 5) nhân với số bị trừ của hiệu (7 – 5). Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 – 5) nhân với số trừ của hiệu (7 – 5).
Như vậy biểu thức 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 – 5) với số bị trừ của hiệu (7 – 5) trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu (7 – 5).
* Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, chúng ta làm thế nào ?
- Gọi số đó là a, hiệu là (b – c) hãy viết biểu thức a nhân với hiệu (b – c).
* Biểu thức a x (b – c) có dạng là một số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
- Vậy ta có : a x (b – c) = a x b – a x c
- Y/c HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu.
3/ Luyện tập , thực hành :
Bài 1 – tr67 : 
- Cho HS đọcY/c.
- Treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và Y/c HS đọc các cột trong bảng.
* Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ?
Chữa bài.
- Lưu ý khi thay giá trị của hai biểu thức a x (b – c) và a x b – a x c luôn bằng nhau với mỗi bộ số a, b, c.
Bài 3 – tr68 : Bài toán.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
* Bài toán Y/c chúng ta làm gì ? 
* Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng chúng ta phải SHSbiết được gì ?
- Khẳng định cả hai cách trên đều đúng.
- Y/c HS làm bài, chỉ làm 1 cách.
- Chấm 1 sớ tập.
- Nhận xét, thớng nhất kết quả.
Bài 4 – tr68 :Tính và so sánh.
-Y/c HS tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức trong bài.
* Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau ?
* Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ?
* Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào ?
* Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ hai so với các số trong biểu thức thứ nhất?
* Vậy, khi thực hiện nhân một hiệu với một số chúng ta có thể làm thế nào ?
- Y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân một hiệu với một số.
.Bài 2 – tr68 : (nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm theo mẫu và nêu kết quả.
* Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh. 
+ Giảng : Để tính nhanh 26 x 9 ta tiến hành tách số 9 thành hiệu của (10 – 1), trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân chúng ta c ... hép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ?
- HSK,G tự làm các phần còn lại, nêu miệng.
Tính (theo mẫu) :
* Phần b Y/c chúng ta làm gì ?
Viết lên bảng biểu thức : 
145 x 2 + 145 x 98.
- Y/c HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu.
* Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào ?
* Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức 145 x 2 + 145 x 98 ?
- Y/c HS làm dòng 1( 2 phép tính), HS K,G làm hết và nêu miệng.
- Chấm 1 sớ tập.
Nhận xét thống nhất kết quả.
Bài 4 – tr68 : Bài toán.
- Y/c HS đọc đề bài toán.
- Y/c HS tự làm tính chu vi, HS K,G làm hết.
- Chấm 1 sớ vở.
Nhận xét, thớng nhất kết quả.
Bài 3 – tr68: (nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu miệng.
3/ Củng cớ – dd:
- Tởng kết giờ học, dặn HS làm lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài:”Nhân với sớ có hai chữ sớ”
- 2 HS lên bảng làm bài, HS sinh dưới lớp theo dõi bài làm của bạn.
7 x (9 – 3) = 7 x 6 = 42
C2: 7 x(9 – 3) = 7 x 9 – 7 x 3 = 63 – 21 = 42
b) C1: 8 x (7 – 5) = 8 x 2 = 16
C2: 8 x(7 – 5) = 8 x 7 – 8 x 5 = 56 – 40 = 16
- Nghe.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở :
a) 135 x (20 + 3) b) 642 x (30 – 6)
= 135 x 20 + 135 x 3 = 642 x 30 – 642 x 6
= 2700 + 405 = 3105 = 19260 – 3852=15408
 427 x (10 + 8) 287 x (40 – 8)
= 427 x 10 + 427 x 8 = 287 x 40 – 287 x 8
= 4270 + 3416 = 7686 = 11480 – 2296 = 9184 
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680
- Thuận tiện hơn vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, tích thứ hai là 138 x 20 có thể nhẩm được.
5 x 36 x 2 = 36 x (5 x 2) = 36 x 10 = 360
42 x 2 x 7 x 5=42 x(7 x 5 x 2) = 42 x 70 = 2940
- Tính theo mẫu.
-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm giấy nháp 
145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2 + 98)
 = 145 x 100 = 14500
-Theo cách thông thường chúng ta phải thực hiện 2 phép tính nhân, trong đó có phép nhân 195 x 98 là khó, còn theo cách làm trên chúng ta chỉ việc tính tổng (2 + 98) rồi nhân nhẩm 145 với 100.
-  Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.
- HS làm vở, 2HS làm bảng phụ.
137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97)
 = 137 x 100 = 100
 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2)
 = 428 x 10 = 4280
94 x 12 + 94 x 88 = 94 x (12 + 88)
 = 94 x 100 = 9400
 537 x 39 – 537 x 19 = 537 x (39 – 19)
 = 537 x 20 = 10740
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 Hslàm bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là :
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi của sân vận động là :
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích của sân vận động là :
180 x 90 = 16200 (m2).
Đáp số : 540m ; 16200m2.
a) 2387; 1953 b) 8673; 7847 c) 38254; 25375
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
TIẾT: 59
Ngày dạy: / / 20
Nhân với số có hai chữ số
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS : 
Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với sớ có hai chữ sớ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng Y/c HS làm các bài tập.
Nhận xét và cho điểm.
- Nhận xét chung.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ Hướng dẫn bài mới :
Phép nhân 36 x 23 :
Đi tìm kết quả :
- Viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó Y/c HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.
* Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
H/d đặt tính và tính :
- Nêu vấn đề : Để tính 36 x 23, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3. Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo như thế nào ?
Nêu cách đặt tính đúng : Viết 36 rồi viết 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẽ vạch ngang.
H/d HS thực hiện phép nhân :
Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái (nêu và ghi) :
3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 ; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
Nêu : 108 là tích của 36 x 3.
2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
Nêu : 72 là tích của 36 x 2 chục. Vì vậy 72 là 72 chục, nên ta viết 72 lùi sang bên trái một cột so với 108.
Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau :
Hạ 8 ; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2 ; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8.
Vậy 36 x 23 = 828.
Giới thiệu : 
108 là tích riêng thứ nhất.
 72 là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.
- Y/c HS đặt tính và nêu miệng lại phép nhân 36 x 23.
- Y/c HS nêu lại từng bước.
3/ Luyện tập, thực hành :
Bài 1 – tr69 : Đặt tính rồi tính :
* Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
- Các phép tính trong bài đều là các phép nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23, HS làm a, b, c ( HS K,G làm hết)
- Chữa bài, khi chữa bài Y/c HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân. Nhận xét và cho điểm.
Bài 3 – tr69:
- Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- Chấm 1 sớ vở.
- Nhận xét, thớng nhất kết quả.
Bài 2 – tr69 : ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu miệng kết quả.
.
4/ Củng cớ – dd :
- Tổng kết giờ học, dặn ø HS làm lại các bài đã làm .
- Chuẩn bị bài:” Luyện tập”
- 2 HS lên bảng làm bài, 
a) 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3
 = 2700 + 405 = 3105
b) 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97)
 = 137 x 100 = 13700
- Nghe.
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828.
Vậy: 36 x 23 = 828.
Nghe.
1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào bảng con.
Theo dõi GV thực hiện phép nhân.
 36 
 x
 23 
 108
 72 0 
 828
- 1 HS nêu cả lớp theo dõi.
Nêu như SGK.
- Đặt tính rồi tính.
- Nghe, HS cả lớp làm vào bảng con.
a) 86 b) 33 c) 157 d) 1122 
 x 53 x 44 x 24 x 19
 258 132 628 10098
430 132 314 112132 4558 1452 3768 21318
- 1 HS đọc đề bài.
- Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
Bài giải :
Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là :
48 x 25 = 1200 (trang).
Đáp số : 1200 trang.
 -Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585.
- Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170.
- Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
TIẾT: 60
Ngày dạy: / / 20
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS : 
Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng Y/c HS làm các bài tập.
a) 86 x 53 b) 33 x 44
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
B/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
- Nêu Y/c của tiết học rồi ghi tên bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 – tr69 : Đặt tính rồi tính :
- Y/c HS tự đặt tính rồi tính.
- Khi chữa bài Y/c 3 HS vừa gắn bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 2 – tr70 : Viết giá trị của biểu thức vào ô trống :
- Kẻ bảng số như bài tập lên bảng. Y/c HS nêu nội dung của từng dòng trong bản.
* Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?
* Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
- Y/c HS tự làm tiếp cợt 2 ( cợt 3,4 HS K,G tự làm và nêu miệng)
Bài 3 – tr70:
- Y/c HS đọc đề bài.
* Muớn tính sớ lần đập của tim người đó trong 24 giờ ta làm sao?
* Tìm sớ lần đập của tim trong 1giờ ta làm sao?
- Y/c HS làm bài.
-Chấm 1 sớ tập.
- Nhận xét, thớng nhất kết quả.
- Có thể hỏi HS cách giải khác, HS nêu miệng.
 24giờ có sớ phút là: 60 x 24 = 1440(phút)
 Sớ lần tim người đó đập tong 24 giờ là:
 75 x 1440 = 108 000 (lần)
 Đáp sớ : 108 000 lần
Bài 4 – tr70 : ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu kết quả, nhận xét.
- HS có thể nêu cách giải gợp.
Bài 5 – tr70 : (nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu kết quả, GV nhận xét
- HS có thể nêu cách giải khác.
 Tởng sớ HS của trường là:
 (30 x 12 + 35 x 6 = 570 (HS)
 Đáp sớ : 570 HS
3/ Củng cớ – dd :
- Tổng kết giờ học, dặn ø HS làm lại các bài đã làm.
- Chuẩn bị bài:”Giới thiệu nhân nhẩm sớ có hai chữ sớ với 11”
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 86 33
x 53 x 44
 258 132
430 132 132 
4558 1452
- Nghe.
- HS làm bảng con.
a) 17 b) 428 c) 2057
x 86 x 39 x 23
 102 3852 6171
136 1284 4114
1462 16692 47311
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới cho biết giá trị của biểu thức m x 78.
- Thay giá trị của m vào biểu thức m x 78 để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng.
- Với m = 3 thì m x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền số 234 vào ô trống thứ nhất.
- 2340 ; 1794 ; 17940
- 1HS đọc đề bài.
-  ta lấy sớ lần đập của tim trong 1giờ nhân với 24 giờ.
-..lấy sớ lần đập trong 1 phút nhân với 60
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
 Bài giải
Sớ lần tim người đó đập trong 1giờ là:
 75 x 60 = 4500 ( lần)
Sớ lần tin người đó đập trong 24 giờ là :
 4500 x 24 = 108 000 (lần)
Đáp sớ : 108 000 lần
Bài giải :
Số tiền bán 13kg đường loại 5200 đồng1kg là
5200 x 13 = 67 600 (đồng).
Số tiền bán 18kg đường loại 5500 đồng1kg là 
5500 x 18 = 99 000 (đồng).
Số tiền bán cả hai loại đường là :
67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng).
Đáp số : 166 600 đồng.
Bài giải :
Số học sinh của 12 lớp :
30 x 12 = 360 (HS)
Số học sinh của 6 lớp :
35 x 6 = 210 (HS)
Tổng số học sinh của trường :
360 + 210 = 570 (HS)
Đáp số : 570 học sinh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG