Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Để trau dồi và củng cố hơn kiến thức liên quan số thập phân và hỗn số đã học ở trên lớp cũng như làm bài tập trong SGK Toán 5 trang 15 tốt và hiệu quả nhất, các em có thể tham khảo tài liệu giải bài tập trang 15 SGK Toán 5. Tài liệu này hướng dẫn rất chi tiết, cụ thể từ câu 1 đến câu 5 trong sách.

=> Tìm hiểu thêm Giải toán lớp 5 tại đây: Giải Toán lớp 5

Hướng dẫn giải bài tập trang 15 SGK Toán 5 gồm phương pháp giải

1. Giải bài 1 trang 15 SGK Toán 5

Đề bài:

Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Phương pháp giải:

Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số cho một số tự nhiên sao cho mẫu số của phân số đó phải là 10,100,1000,10000,...

Đáp án:

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

2. Giải bài 2 trang 15 SGK Toán 5

Đề bài:

Chuyển các hỗn số sau thành phân số

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Phương pháp giải:

VD: A là phần nguyên, B là phần mẫu số, C là phần phân số

Cách chuyển hỗn số thành phân số được áp dụng với công thức

- Tử số: Bằng phần nguyên (A) nhân với mẫu số (B) và cộng với tử số ở phần phân số (C). Vậy Tử số =(AxB)+C

- Mẫu số: Bằng mẫu số ở phần phân số (C). Vậy mẫu số mới =CĐáp án:

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

3. Giải bài 3 trang 15 SGK Toán 5

Đề bài:

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Phương pháp giải:

- Ta có 1 m= 10dm => 1dm = 1/10m

- ta có 1kg = 1000g => 1g = 1/1000kg

Đáp án:

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

4. Giải bài 4 trang 15 SGK Toán 5

Đề bài:

Viết các số đo độ dài (theo mẫu):

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Phương pháp giải:

Ta có 1m = 10dm => 1dm = 1/10m

1m = 100cm => 1cm = 1/100m

Ta đổi chung về 1 đơn vị m,dm,cm rồi cộng lại với nhau

Đáp án:

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

5. Giải bài 5 trang 15 SGK Toán 5

Đề bài:

Đo chiều dài của một sợi dây được 3m và 27 cm. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét.

Phương pháp giải:

- Đổi 2 số về cùng đơn vị đo: ta có công thức 

+ 1m = 10dm hay 1dm = 1/10m

+ 1m = 100cm hay 1cm = 1/100m

+ 1dm = 10cm hay 1cm = 1/10 dm

- Sau khi đổi về cùng đơn vị: thực hiện cộng 2 số lại với nhau

Đáp án:

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Hướng dẫn giải bài tập trang 15 SGK Toán 5 ngắn gọn 

Giải Bài 1 trang 14 SGK Toán 5

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Lời giải

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Giải Bài 2 trang 14 SGK Toán 5

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Lời giải

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Giải Bài 3 trang 14 SGK Toán 5

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Lời giải

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Giải Bài 4 trang 14 SGK Toán 5

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Lời giải

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Giải Bài 5 trang 14 SGK Toán 5

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Lời giải

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Trên đây là phần Giải bài tập trang 15 SGK Toán 5 trong mục giải bài tập toán lớp 5. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 14 SGK Toán 5 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần giải bài tập  trang 15, 16 SGK Toán 5 để học tốt môn Toán lớp 5 hơn.

Trong chương trình học môn Toán 5 phần Giải bài tập trang 64 SGK Toán 5, Luyện tập là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 5 của mình.

Hơn nữa, Giải bài tập trang 79 SGK Toán 5, Luyện tập là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 5 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 79, 80 SGK Toán 5 để nâng cao kiến thức môn Toán 5 của mình.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Sơ đồ tư duy: Phân số - hỗn số lớp 5

Luyện tập chung lớp 5 trang 15

Bài 1

Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:

a) \( \dfrac{14}{70}\) ;           b) \( \dfrac{11}{25}\) ;           c) \( \dfrac{75}{300}\) ;          d) \( \dfrac{23}{500}\) .

Phương pháp giải:

Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là \(10; 100, 1000; ...\).

Lời giải chi tiết:

a) \( \dfrac{14}{70} =\dfrac{14:7}{70:7}=\dfrac{2}{10}\) ;

b) \( \dfrac{11}{25} =\dfrac{11 \times 4}{25 \times 4}=\dfrac{44}{100}\) ;

c) \( \dfrac{75}{300} =\dfrac{75:3}{300:3}=\dfrac{25}{100}\) ;

d) \( \dfrac{23}{500}=\dfrac{23 \times 2}{500 \times 2}=\dfrac{46}{1000}\).

Bài 2

Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

a) \( 8\dfrac{2}{5}\) ;          b) \( 5\dfrac{3}{4}\) ;          c) \( 4\dfrac{3}{7}\) ;          d) \( 2\dfrac{1}{10}\) .

Phương pháp giải:

Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

Lời giải chi tiết:

a) \( 8\dfrac{2}{5}= \dfrac{8 \times 5 + 2}{5} =\dfrac{42}{5}\) ;

b) \( 5\dfrac{3}{4}=\dfrac{5 \times 4 +3}{4} =\dfrac{23}{4}\) ; 

c) \( 4\dfrac{3}{7}= \dfrac{4 \times 7 + 3}{7} =\dfrac{31}{7}\) ; 

d) \( 2\dfrac{1}{10}= \dfrac{2 \times 10 + 1}{10} =\dfrac{21}{10}\) .

Bài 3

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1dm = ... m                     b) 1g = ... kg                     c) 1 phút = ... giờ

    3dm = ... m                         8g = ... kg                         6 phút = ... giờ

    9dm = ... m                         25g = ... kg                       12 phút = ... giờ

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi:

1m = 10dm, hay 1dm = \( \dfrac{1}{10}\)m ;          

1kg = 1000g, hay 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg;

1 giờ = 60 phút, hay 1 phút = \( \dfrac{1}{60}\) giờ. 

Lời giải chi tiết:

a) 1dm = \( \dfrac{1}{10}\) m                     b) 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg

   3dm = \( \dfrac{3}{10}\) m                          8g = \( \dfrac{8}{1000}\)kg = \( \dfrac{1}{125}\)kg 

   9dm = \( \dfrac{9}{10}\) m                          25g = \( \dfrac{25}{1000}\)kg = \( \dfrac{1}{40}\)kg

c) 1 phút = \( \dfrac{1}{60}\) giờ

   6 phút = \( \dfrac{6}{60}\) giờ = \( \dfrac{1}{10}\) giờ 

   12 phút = \( \dfrac{12}{60}\) giờ =\( \dfrac{1}{5}\) giờ

Bài 4

Viết các số đo độ dài (theo mẫu):

5m 7dm;       2m 3dm;         4m 37cm;          1m 53cm.

Mẫu: 5m 7dm = 5m + \( \dfrac{7}{10}\) m = \( 5\dfrac{7}{10}\) m

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi:

1m = 10dm, hay 1dm = \( \dfrac{1}{10}\)m ;          

1m = 100cm, hay 1cm = \( \dfrac{1}{100}\)m.

Lời giải chi tiết:

2m 3dm = 2m + \( \dfrac{3}{10}\)m = \( 2\dfrac{3}{10}\)m;

4m 37cm = 4m + \( \dfrac{37}{100}\)m = \( 4\dfrac{37}{100}\)m;

1m 53cm = 1m + \( \dfrac{53}{100}\)m = \( 1\dfrac{53}{100}\)m.

Bài 5

Đo chiều dài của một sợi dây được 3m và 27 cm. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét.