Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho việt nam.

Là môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông, Tiếng Anh không chỉ hỗ trợ học sinh hình thành và phát triển khả năng giao tiếp, mà còn góp phần nâng cao năng lực chung, để cuộc sống làm việc hiệu quả hơn.

Bên cạnh việc xây dựng hệ thống giáo dục đào tạo chuẩn, việc kiểm tra đánh giá năng lực và phân cấp học sinh cũng được xem là yếu tố vô cùng quan trọng. Chính vì vậy Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam ban hành Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT nêu rõ các cấp độ học theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc tham chiếu trình độ ngoại ngữ của giáo viên và người dùng ngoại ngữ Việt Nam.
 

Vậy khung chương trình ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam là gì? Có những cấp độ nào và khung tham chiếu của chúng so với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác? Trong bài viết này, hãy cùng Sách Mềm tìm hiểu về chúng nhé!

Khung năng lực ngoại ngữ ở Việt Nam là gì?

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được phát triển dựa trên cơ sở tham chiếu và ứng dụng Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu CEFR, kết hợp cùng tình hình và điều kiện thực tế dạy, học cũng như việc sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. 

Bằng cách này, khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc tại Việt Nam được xem là một tiêu chuẩn đánh giá đúng thực lực cho học sinh gồm các cấp bậc: Sơ cấp [CEFR A1 và CEFR A2], Trung cấp [CEFR B1 và CEFR B2] và Cao cấp [CEFR C1-CEFR C2].
 

Tìm hiểu về 6 bậc ngoại ngữ được dùng Việt Nam

Sơ cấp - Bậc 1 [CEFR A1]

Mức sơ cấp bậc 1 [CEFR A1] giúp đánh giá học sinh ở mức độ có thể hiểu và sử dụng các cấu trúc cơ bản cùng các từ ngữ quen thuộc nhằm đáp ứng nhu cầu giao tiếp. 

Từ đó người học sẽ tự giới thiệu được về bản thân, bạn bè và người khác. Đồng thời trả lời một số những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, gia đình, người thân/bạn bè… Ở cấp độ này chỉ dừng lại ở mức giao tiếp đơn giản, người đối thoại nói chậm, rõ ràng luôn sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.

Sơ cấp - Bậc 2 [CEFR A2]

Mức sơ cấp bậc 1 [CEFR A2] là cấp độ mà người học hiểu các câu và cấu trúc liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản. Các thông tin ấy có thể về gia đình, bản thân, sinh hoạt hằng ngày như: Đi mua hàng, hỏi đường hoặc một chút về việc làm,...

Đây đều là các chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày gần gũi mô tả đơn giản bản thân, môi trường xung quanh hay những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu của chúng ta.

Trung cấp - Bậc 1 [CEFR B1]

Ở cấp độ Trung cấp CEFR B1 yêu cầu cao hơn so với mức sơ cấp đó là cần hiểu một số ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu một cách chuẩn mực, rõ ràng liên quan đến các chủ đề công việc, trường học, sở thích, giải trí,… 

Đồng thời có thể xử lý hầu hết các tình huống khi phải tiếp xúc hoặc đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh. Bên cạnh đó với cấp độ CEFR B1 người học sẽ viết được đoạn văn đơn giản, mô tả những sự kiện, kinh nghiệm, giấc mơ, hy vọng hay hoài bão bằng các lý do, giải thích rõ ràng thông qua ý kiến và kế hoạch tương lai của mình.

Trung cấp - Bậc 2 [CEFR B2]


Với cấp CEFR B2 yêu cầu hiểu ý chính của một văn bản phức tạp theo các chủ đề cụ thể và có hơi hướng trừu tượng, thậm chí kể cả những trao đổi liên quan đến kỹ thuật hoặc lĩnh vực thuộc chuyên môn ngành học của bản thân. 

Về giao tiếp ở mức độ Trung cấp CEFR B2 tương đối trôi chảy, tự nhiên ngay cả với người bản ngữ. Phần viết, các văn bản mạch lạc rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau. Từ đó giải thích được quan điểm cá nhân của mình về một vấn đề, rồi đưa ra những ưu điểm, nhược điểm cùng các phương án lựa chọn khác nhau.

Cao cấp - Bậc 1 [CEFR C1]

Không chỉ đơn thuần nắm vững ở các kiến thức cơ bản, CEFR C1 cần hiểu và nhận biết hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Diễn đạt trôi chảy, nhanh chóng và không gặp quá nhiều khó khăn trong việc tìm từ, cụm từ để diễn đạt. 

Cách sử dụng ngôn ngữ ở cấp độ này có độ linh hoạt, đạt hiệu quả phục vụ mục đích xã hội, học thuật cũng như chuyên môn. Mạch viết rõ ràng, chặt chẽ, logic, chi tiết về các chủ đề phức tạp. Làm sao cho câu từ ngôn ngữ, diễn đạt thể hiện được khả năng tổ chức văn bản và sử dụng từ ngữ nối tốt cùng các công cụ liên kết.

Cao cấp - Bậc 2 [CEFR C2]

Với mức độ cao nhất trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, người học có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết tất cả các văn nói và viết. Tóm tắt nguồn thông tin bao gồm nói hoặc viết, rồi sắp xếp chúng lại thành thông tin và trình bày lại một cách logic. 

Ở cấp độ CEFR C2 khi giao tiếp, trao đổi cần diễn đạt tức thì, trôi chảy chính xác, đồng thời dễ dàng phân biệt được ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.

Khung tham chiếu năng lực ngoại ngữ Việt Nam với những chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

Ngoài khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hiện nay cũng có rất nhiều các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế khác nhau. Những chứng chỉ này sẽ có chỉ số đánh giá riêng biệt và được tham chiếu theo các mức cụ thể:

CEF Level

IELTS

TOEFL Paper/Computer/Internet

Cambridge ESOL Exams

 

8.0

   
 

C2

7.5

 

600/250/100

 

CPE [pass]

7.0

 

C1

6.5

577/233/91

 

CEA [pass]

6.0

550/213/80

 

B2

5.5

527/197/71

 

FCE [pass]

5.0

500/173/61

 

B1

4.5

477/153/53

 

PET [pass]

4.0

450/133/45

A2

3.0

   

KET [pass]

A1

   

Nguồn: IELTS [1995, p.27], Educational Testing Service [2004a, 2004b]

Hy vọng rằng với những chia sẻ trên của Sách Mềm sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và xây dựng được cho mình một lộ trình học cụ thể, rõ ràng và chi tiết.

Nguồn: Sưu tầm.

Video liên quan

Chủ Đề