Khối lượng dung dịch CH3COOH 10 Tính bằng gam cần dùng để tác dụng vừa đủ với 5 4 gam bột nhôm là
Loading Preview Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above. 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 TPT 2 : 1 : 1 : 1 Số mol muối là: n(CH3COO)2Mg =14,2142= 0,1 (mol) -> Số mol axit là: nCH3COOH= 0,1 . 21= 0,2 mol a) Nồng độ mol axit đã dùng là: CM= nCH3COOHVCH3COOH= 0,20,4= 0,5 (mol/l) b) Số mol H2 là: nH2= 0,1 .11 = 0,1 mol Thể tích H2 ở đktc là: V =0,1 . 22,4 = 2,24l c) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2OTPT: 1 : 1: 1 : 1 Số mol NaOH là: nNaOH= 0,2 . 11= 0,2 mol -> Thể tích dd NaOH 1M là: V = nNaOHCMNaOH= 0,21 = 0,2 l Luyện tập rượu etylic axit axetic và chất béo – Bài 7 – Trang 149 – SGK Hóa học 9. Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.
7. Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%. a) Hãy tính khối lượng NaHCO3 đã dùng. b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Hướng dẫn. a) Số mol CH3COOH = 0,2 mol. CH3 – COOH + NaHCO3 -> CH3 – COONa + CO2 + H2O 0,2 0,2 0,2 0,2 Khối lượng NaHCO3 cần dùng là ; 0,2.84 = 16,8 gam. Quảng cáo\(m_{dd_{NaHCO_{3}}}=16,8\frac{100}{8,4}=200\) (gam). b) \(m_{c.t}=m_{CH_{3}COONa}\) = 0,2.82 = 16,4 (gam). => \(m_{dd}=m_{dd_{CH_{3}COOH}}+m_{dd_{NaHCO_{3}}}-m_{CO_{2}}\) = 100 + 200 – (0,2.44) = 291,2 (gam). => C% (CH3 – COONa) = \(\frac{16,4}{291,2}\).100% = 5,63%.
Đề bài Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn. a) Từ 10 lít rượu 8o có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic ? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8g/cm3. b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu ?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Tính thể tích rượu nguyên chất: VC2H5OH nguyên chất = Vdung dịch rượu. Độ rượu/100 Tính được khối lượng rượu nguyên chất: mC2H5OH nguyên chất = D.VC2H5OH nguyên chất Viết PTHH, tính toán theo PTHH. b) C% CH3COOH = mCH3COOH/mdd CH3COOH.100% => mdd CH3COOH Lời giải chi tiết a) Trong 10 lít rượu 8o có \(V_{C_{2}H_{5}OH}=V_{dd}.\dfrac{8}{100}=10.\dfrac{8}{100}=0,8\) lít = 800 ml rượu etylic Vậy \(m_{C_{2}H_{5}OH}=\) V. D = 800.0,8 = 640 gam. Phản ứng lên men rượu : C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O 46 60 (gam) 640 m? (gam) Khối lượng axit thu được theo lí thuyết \(m=\dfrac{640.60}{46}\) (gam). Vì hiệu suất của phản ứng chỉ đạt 92% nên khối lượng CH3COOH thực thế thu được là: \(m_{CH_{3}COOH}=\dfrac{640.60}{46}.\dfrac{92}{100}\) = 768 (gam). b) Khối lượng dung dịch giấm ăn CH3COOH 4% thu được là : \(m_{dd}=768.\dfrac{100}{4}=19200\) gam Loigiaihay.com Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric nồng độ 10%, sau phản ứng thu được khí hiđro và dung dịch muối nhôm clorua. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc). c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
Cho 5,4 gam kim loại nhôm tác dụng với axit sunfruric loãng. Khối lượng axit cần dùng là: A. 2,94g B. 0,294g C. 29,4g D. 19,8 g Các câu hỏi tương tự
Bài 1: Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp x gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ được dd A và 7,48 lit CO2 (đktc) a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thành phần trăm về khối lượng các chất trong X? c. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng? Bài 2: Hòa tan 20g hỗn hợp Ag và Zn bằng dd H2SO4 35% thu được 2,24lit Hidro (đktc) a. Viết PTHH và tính phần trăm về khối lượng các loại kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng HCl đã dùng Bài 3: Cho 15,6g hỗn hợp gồm Mg và Ag tác dụng hết với dd HCl (lấy dư). Sau phản ứng còn lại 10,9g chất rắn ko tan a. Tính KL Mg, Ag và thành phần % của chúng trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) c. Để trung hòa hết lượng axit dư cần 200g dd NaOH 10%. Hỏi thể tích dd HCl 0,8M ban đầu là bao nhiêu? Bài 4: Biết 5g hỗn hợp 2 muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đử với 200ml dd HCl, sinh ra khí 448ml khí (đktc) a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng c. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu Bài 5: Cho Magie phản ứng vừa đủ với 350ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính khối lượng Magie phản ứng b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng c. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra tác dụng hết với 42g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng Bài 6: Cho 4,6g kim loại hóa trị I tác dụng với nước sinhh ra bazo va giải phóng 2,24 lit (đktc) a. Xác định kim loại đang dùng b. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric H2SO4 20% cần dùng để trung hòa bazo ở trên Bài 7: Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nuoc tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại
Câu 53. Kim loại X tác dụng với HCl loãng giải phóng khí Hiđro. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. Ca và Al B. Mg và Fe C. Na và Mg D. Al và Cu Câu 54. Dãy chất nào sau đây gồm bazơ bị nhiệt phân hủy là? A. Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Cu(OH)2 B. NaOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2 C. NaOH, BaOH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3 D. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2 Câu 55. Cặp chất khi phản ứng tạo ra chất khí là. A. Na2CO3 và HCl B. AgNO3 và BaCl2 C. K2SO4 và BaCl2 D. NaOH và Fe(NO3)3 Câu 56. Để làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí gồm N2, SO2, có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 B. Ca(OH)2 C. NaHSO3 D. CaCl2 Câu 57. Dãy gồm các chất phản ứng được với H2SO4 đặc nóng A. Ag, Mg(OH)2, CaO và Na2CO3 B. Fe, Cu(OH)2, CO2 và Na2SO4 C. Ag, CO2, P2O5 và Na2SO4 D. Au, Mg(OH)2, P2O5 và S |