Kế về cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh
Ta có thể thêm vào các cấu trúc trên những cụm bắt đầu bằng V-ing sau: Show
Câu trả lời mẫu:Currently, the most important short-term goal is becoming a creative and proficient content writer. Besides, I also aim at improving my soft skills. (Hiện tại, mục tiêu ngắn hạn quan trọng nhất của tôi là trở thành một người viết nội dung sáng tạo và thành thạo. Bên cạnh đó, tôi cũng nhắm đến việc cải thiện các kỹ năng mềm của mình.). 5. What are your long-term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)Đối với câu hỏi này, bạn nên tập trung vào những mục tiêu bạn muốn đạt được trong vòng 2 năm trở lên. Chúng có thể là những mục tiêu mà bạn thấy cần nhiều thời gian và nỗ lực để có thể thực hiện được. Bên nên liệt kê những mục tiêu dài hạn của mình ra theo trình tự từ gần nhất đến xa nhất. Và thường độ gần-xa này cũng tỉ lệ thuận với độ dễ – khó đạt được của các mục tiêu. Câu hỏi tương tự:+ Can you tell me about your long-term goals? + Can you talk about your long-term goals? Từ vựng và cấu trúc:1. Một số cấu trúc có thể thêm các (cụm) danh từ bên dưới: Cấu trúc 1: My long-term goals are [V-ing 1], [V-ing 2],… and… before [point of time]. Cấu trúc 2: Currently, my most important long-term goal is [Ving] before [point of time]. ⟶ Hiện tại, mục tiêu dài hạn quan trọng của tôi là [V-ing] trước [mốc thời gian]. Cấu trúc 3: Besides, I also aim at [V-ing] within… years. ⟶Bên cạnh đó, tôi cũng đặt mục tiêu vào [V-ing] trong vòng… năm. (có thể chèn nhiều V-ing) Ta có thể thêm vào các cấu trúc trên những cụm danh từ hay cụm bắt đầu bằng V-ing sau:
2. Cấu trúc với động từ nguyên mẫu: Additionally, I want to [bare infinitive] within the next … years. ⟶ Thêm vào đó, tôi muốn [động từ nguyên mẫu] trong vòng … năm sắp tới. Câu trả lời mẫu:My long-term goals are becoming a marketing executive and gaining more knowledge of SEO in the next 3 years. Additionally, I want to challenge myself in other fields of marketing. 6. Can you tell me about your experience? (Bạn có thể nói tôi nghe về kinh nghiệm của bạn được không?)Khi được hỏi câu này trong buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh, một số ứng viên thường có xu hướng chia sẻ về tất cả những công việc và vị trí mình từng đảm nhận. Điều này có thể khiến cho câu trả lời trở nên dài dòng, lan man và thiếu trong tâm. Một lời khuyên cho bạn khi nhận được câu hỏi này chính là hãy tập trung đề cập và xoáy sâu vào những kinh nghiệm và bạn cho là sẽ có lợi cho vị trí mà bạn đang ứng tuyển cũng như có thể gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Khi trả lời câu hỏi này, bạn có thể dùng thì quá khứ (nếu có thời giãn diễn ra sự việc) hoặc thì hiện tại hoàn thành nếu không có thời gian hoặc bạn muốn nhấn mạnh sự kéo dài từ quá khứ tới hiện tại. Câu hỏi tương tự:+ Can you talk about your (work) experience? + Can you share with me/us about your (work) experience? + What relevant experience do you have? Từ vựng và cấu trúc:Cấu trúc 1: Since my graduation, I have challenged myself in different fields such as [field 1], [field 2], etc. However, I’m most passionate about [field]. I have… years’ experience in this field. Therefore, I’m familiar with, and I can say, good at [noun (phrase) 1/V-ing 1], [noun (phrase) 2/V-ing 2], and… ⟶ Kể từ khi tốt nghiệp, tôi đã thử thách bản thân ở các lĩnh vực khác nhau như [lĩnh vực 1], [lĩnh vực 2], v.v. Tuy nhiên, tôi đam mê [lĩnh vực] nhất. Tôi có kinh nghiệm… năm trong lĩnh vực này. Vì thế, tôi quen thuộc, và có thể nói là, giỏi… (kể ra các công việc/ nhiệm vụ đặc thù của lĩnh vực đó). I have … years’ experience in [field]. I have hold relevant positions at several companies. Therefore, I’m confident about my ability to handle [field] tasks such as [noun (phrase) 1/V-ing 1], [noun (phrase) 2/ V-ing 2], etc. ⟶ Tôi có kinh nghiệm … năm trong [lĩnh vực]. Tôi đã giữ các vị trí liên quan tại nhiều công ty. Vì thế, tôi tự tin về khả năng giải quyết các công việc [lĩnh vực] như [(cụm) danh từ 1/V-ing1], [(cụm) danh từ 2/V-ing2], v.v. Câu trả lời mẫu:I have 3 years’ experience in HR. I have hold relevant positions at several companies. Therefore, I’m confident about my ability to handle HR tasks such as recruitment, employee profit management, v.v.
7. Do you work well under pressure? (Bạn có làm việc tốt dưới áp lực không?)Đây là một trong những câu hỏi khiến nhiều ứng viên phân vân về cách trả lời khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh. Sẽ không có vấn đề gì nếu bạn có thể làm việc dưới áp lực. Nhưng nếu bạn không thể, vậy có nên trả lời thành thật không? Theo quan điểm của TalkFirst, câu trả lời là có bạn nhé. Việc nói thật trước hết sẽ giúp bạn thoải mái tinh thần hơn và nhà tuyển dụng cũng có thể thấy được sự chân thành của bạn. Tuy nhiên, hãy thành thật một cách khéo léo. Thay vì chỉ trả lời rằng bản thân không làm việc được dưới áp lực, bạn hãy chia sẻ thêm về những gì bạn đã và đang làm để khắc phục điều này. Ví dụ: “Bản thân tôi tuy chưa làm việc tốt dưới áp lực nhưng bù lại, tôi luôn cố gắng lên kế hoạch kỹ càng cho mọi việc. Điều này giúp tôi luôn làm chủ tình hình và giảm thiểu đáng kể những áp lực có thể phát sinh trong quá trình làm việc.” Câu hỏi tương tự:+ Can you work under pressure? + Do you have difficulty working under pressure? Từ vựng và cấu trúc:
Lưu ý: Các cụm từ trên đều bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu. Khi sử dụng chúng, ta cần chia động từ. Câu trả lời mẫu:
8. Why did you leave your last job? (Tại sao bạn lại nghỉ công việc cũ?)Khác với câu hỏi số 7, khi trả lời câu này, chúng ta không nên trung thực quá. Nếu bạn nghỉ việc vì có một số điều không hài lòng với công ty cũ, công việc cũ, v.v. bạn nên tránh chia sẻ chúng. Thay vào đó, hãy tập trung vào những lý do bớt cá nhân và tế nhị hơn. Câu hỏi tương tự:+ What made you leave your last job? + Can you share with us why you leave your last job? Từ vựng và cấu trúc:
Câu trả lời mẫu:
9. Why do you want this job? (Tại sao bạn muốn công việc này?)Đối với câu hỏi này, bạn hãy thoải mái trình bày lý do của mình. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý là không nên tập trung quá nhiều vào những lý do liên quan đến tiền lương hay đãi ngộ. Câu hỏi tương tự:+ What made you apply for this job? + Why did you apply for this job? Từ vựng và cấu trúc:+ I would like to [bare infinitive]: Tôi muốn [động từ nguyên mẫu] + I think this job will give me lots of value such as [(noun) phrase 1], [noun (phrase) 2],… and…: Tôi nghĩ công việc này sẽ cho tôi rất nhiều giá trị như là [(cụm) danh từ 1], [(cụm) danh từ 2],… và… + When reading the job description, I was really impressed with [(noun) phrase 1], [noun (phrase) 2],… and…: Khi đọc mô tả công việc, tôi đã thật sự ấn tượng với [(cụm) danh từ 1], [(cụm) danh từ 2],… và… Câu trả lời mẫu:
10. Why should we hire you? (Tại sao chúng tôi nên thuê bạn?)Khi trả lời câu hỏi này, bạn nên thể hiện sự tự tin và chân thành. Trước hết, bạn có thể chỉ rõ ra là công ty đang cần một nhân viên như thế nào, dựa trên những gì bạn đọc được trong JD hay nghe người phỏng vấn đề cập trước đó. Sau đó, hãy chỉ ra những điểm mà bạn nghĩ khiến mình đáp ứng được với hình mẫu nhân viên như thế.Và sẽ càng tốt hơn nếu bạn có thể cho những vì dụ cụ thể, thực tế và có số liệu (nếu cần). Câu hỏi tương ứng:+ In your opinion, what makes you stand out from other candidates? + Why are you suitable for this job? Từ vựng và cấu trúc:
Câu trả lời mẫu:
11. What do you know about our company? (Bạn biết gì về công ty của chúng tôi?)Đối với câu hỏi này, bạn cần thể hiện được sự am hiểu về công ty để từ đó cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn thật sự quan tâm và đã có tìm hiểu kỹ về công ty cũng như vị trí mà bạn ứng tuyển. Những điều mà bạn nên trình bày bao gồm dịch vụ/ sản phẩm mà công ty cung cấp, quy mô của công ty, một số thành tựu và danh tiếng nổi bật của công ty, tầm nhìn và định hướng, tính chất môi trường làm việc, v.v. Hãy cho họ thấy rằng bạn thật sự hứng thú và mong muốn được làm việc cho công ty của họ. Câu hỏi tương ứng:What have you learned about our company? Từ vựng và cấu trúc:
Câu trả lời mẫu:
12. What do you expect from the new job? (Bạn mong chờ gì từ công việc mới?)Khi trả lời câu hỏi này, bạn hãy chân thành chia sẻ những mong muốn của mình, nhưng không nên nhấn mạnh về mặt lương thưởng mà nên tập trung vào những giá trị như phát triển bản thân, nâng cao trình độ và kinh nghiệm, v.v. Đồng thời, đừng quên thể hiện sự mong chờ của bạn về những gì bạn có thể đóng góp cho công ty. Câu hỏi tương ứng:+ What are your expectations for this job/position? + What are your expectations for our company? Từ vựng và cấu trúc:+ My expectation(s) for the company would be [V-ing]: (Những) kỳ vọng của tôi với công ty là… + My expectation(s) for this job/position would be [V-ing]: (Những) kỳ vọng của tôi với vị trí/công việc này là… * Những cụm bắt đầu bằng V-ing có thể thế vào 2 cấu trúc trên: + providing a work environment in which I can contribute to the team and receive appreciation for my contributions: mang đến một môi trường làm việc mà trong đó tôi có thể đóng góp cho tập thể và nhận được sự ghi nhận cho những đóng góp của mình + giving me opportunities to develop myself and contribute to the company: cho tôi cơ hội phát triển bản thân và đóng góp cho công ty + giving me opportunities to widen my horizon and sharpen my skills in order to bring more value to the company: cho tôi cơ hội để mở rộng vốn hiểu biết của bản thân và trau dồi kỹ năng để có thể mang đến thêm giá trị cho công ty + I expect to [bare infinitive (động từ nguyên mẫu)]: tôi hy vọng được… * Những cụm bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu có thể chèn vào cấu trúc trên: + learn from my bosses and co-workers, sharpen my professional skills and contribute to the company: học hỏi từ các sếp và đồng nghiệp, mài dũa kỹ năng chuyên môn và đóng góp cho công ty + work with lovely people, develop myself, cotribute to the company and climb up the career ladder: làm việc với những con người dễ thương, phát triển bản thân, đóng góp cho công ty và thăng tiến Câu trả lời mẫu:
(Những kỳ vọng của tôi cho vị trí này là cho tôi những cơ hội để mở rộng vốn hiểu biết và mài dũa kỹ năng chuyên môn để mang đến thêm giá trị cho công ty.)
(Tôi hy vọng có thể làm việc với những con người dễ thương, phát triển bản thân, đóng góp cho công ty và thăng tiến.) 13. How long do you plan on staying with our company? (Bạn dự định sẽ gắn bó với công ty chúng tôi bao lâu?)Đối với câu hỏi này, câu trả lời của bạn nên là từ ít nhất một năm trở lên vì các nhà tuyển dụng đều muốn tìm được nhân sự gắn bó với mình lâu dài. Câu hỏi tương ứng:+ How long are you going to stay with our company? + How long are you going to work here? + How long do you plan on working here? Từ vựng và cấu trúc:+ To tell you the truth, [mệnh đề]: Nói thật với ông/bà là… + This is where I want to be and plan on staying a long time: Đây là nơi tôi muốn có mặt và dự tính sẽ gắn bó lâu dài. + Your company has everything I’m looking for: Công ty của ông/bà có mọi thứ mà tôi đang tìm kiếm. + I really appreciate it if I can be a part of your company: Tôi thật sự trân trọng nếu tôi có thể trở thành một phần của công ty ông/bà. + I absolutely plan on working here for a long time: Tôi chắc chắn dự định làm ở đây lâu dài. + If I’m chosen for this position, I will absolutely appreciate this opportunity and plan on staying a long time: Nếu tôi được chọn cho vị trí này, tôi chắc chắn sẽ trân trọng cơ nội này và có dự định sẽ gắn bó lâu dài. Câu trả lời mẫu:
14. How much salary do you expect? (Bạn muốn mức lương bao nhiêu?)Khi nói về lương mà bạn mong muốn, bạn nên dựa trên năng lực thực tế của bản thân. Nhà tuyển dụng sẽ đánh giá cực kỳ cao về khả năng nhìn nhận giá trị bản thân và sự thẳng thắn của bạn. Thế nên đừng ngại nói với nhà tuyển dụng mức lương mà mình mong muốn nhé! Câu hỏi tương ứng:+ What are your salary expectations? + What’s your expected salary? Từ vựng và cấu trúc:
Câu trả lời mẫu:Cách trả lời câu hỏi này sẽ chia ra làm hai trường hợp: Trường hợp thứ nhất, đối với những bạn mà chưa rõ được mức lương mà nhà tuyển dụng dự trù cho vị trí bạn ứng tuyển là bao nhiêu và cũng chưa thật sự xác định được mức lương phù hợp cho vị trí này, các bạn nên hỏi ngược lại nhà tuyển dụng về mức lương trung bình của vị trí này. Sau đó, đưa ra câu trả lời dựa trên mức lương mà nhà tuyển dụng đưa ra nhé! Cách trả lời như sau: May I ask what the average salary of this position is? I want my salary to match my qualifications and experience. Trường hợp thứ hai, bạn biết được mức lương mong muốn của là bao nhiêu rồi: + I think a monthly salary of… would match my qualifications and experience. + With my skills and experience, I would like to earn … per month. + I’m seeking a position that pays around … per month. * Câu mẫu: With my skills and experience, I would like to earn $1000 per month. 15. Do you have any questions for me/us?(Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi không?)Chúng ta nên tránh im lặng khi nhận được câu hỏi này. Trước buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh, bạn nên vạch ra những câu hỏi mà bạn muốn hỏi nhà tuyển dụng. Điều này sẽ giúp bạn xây dựng hình tượng một người cẩn thận và chủ động trong mắt nhà tuyển dụng. Câu hỏi tương tự:+ Would you like to ask me/us anything? + Is there anything else you would like to know? Một số câu hỏi bạn có thể cần/muốn hỏi nhà tuyển dụng: + If I were hired for this position, what would you want me to achieve in my first… months? + Could you tell me about the responsibilities of this postion? + How would you describe the management style of your company? + Coul you share more about the company culture? + May I know more about the work environment here? + What are the company’s goal for the upcoming year? + What are some of the challenges you have seen people in this position encounter? + If I were chosen for this position, how would my performance be measured? 16. Mẫu câu tiếng Anh nhờ nhà tuyển dụng nhắc lại câu hỏiTrong quá trình phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh, có thể có một số câu hỏi bạn không nghe rõ. Những lúc như thế này, hãy thật bình tĩnh và nhờ người phỏng vấn lặp lại câu hỏi bằng một trong những cách sau nhé: + I’m sorry, but could you repeat the question? + Could you please repeat the question? + I’m sorry. Could you please repeat that? + I didn’t quite catch that. Can you ask again, please? + So sorry, but would you mind repeating the second/last/… question? 17. Mẫu hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng AnhTalkFirst xin tổng hợp lại các câu hỏi và trả lời thường gặp ở trên trong hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh
18. Các lưu ý khi chuẩn bị và phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh.18.1. Tìm hiểu kỹ về công ty và vị trí ứng tuyểnBên cạnh việc trả lời lưu loát và trôi chảy bằng tiếng Anh, việc bạn thể hiện được sự hiểu biết của mình về công ty và vị trí bạn đang ứng tuyển cũng sẽ giúp bạn gây ấn tượng mạnh với nhà tuyển dụng. Họ sẽ cảm nhận được rằng bạn thật sự quan tâm và nghiêm túc với công ty của họ cũng như vị trí mà họ đang tuyển dụng. Vì vậy, đừng quên nghiên cứu thật kỹ về công ty và vị trí mà bạn muốn ứng tuyển nhé. 18.2. Chuẩn bị trước các câu hỏi và có câu trả lời tương ứngMột điều nữa giúp bạn dành tỉ lệ “chiến thắng” cao hơn trong các buổi phỏng vấn đó chính là chuẩn bị trước một danh sách những câu hỏi mà bạn có thể được hỏi trong buổi phỏng vấn. Khi bạn dự trù được mình sẽ được hỏi những gì, bạn sẽ có thể chuẩn bị và luyện tập trước, từ đó giúp bạn tránh trường hợp bị khớp khi bước vào phỏng vấn thật. 18.3. Phỏng vấn thử với người thân hoặc bạn bèRất nhiều ứng viên khi chuẩn bị cho buổi phỏng vấn thường lựa chọn phương pháp luyện tập một mình. Tuy nhiên cách nó có khá nhiều hạn chế như bạn sẽ thiếu đi sự tương tác với người phỏng vấn như trong thực tế và cũng khó tự nhận xét và kiểm soát về chất lượng câu trả lời của mình. Chính vì vậy, sẽ tốt hơn rất nhiều nếu bạn có thể nhờ người hân hoặc bạn bè, đặc biệt là những người có thể sử dụng tiếng Anh từ mức trung bình trở lên giả làm người phỏng vấn và cùng luyện tập với bạn. Họ sẽ phần nào giúp mang đến cảm giác gần với phỏng vấn thật hơn và cũng có thể đưa cho bạn nhưng góp ý có giá trị. Hãy chuẩn bị thật kĩ cho bài phỏng vấn tiếng Anh trở nên trôi chảy hơn!18.4. Sử dụng ngôn ngữ mang tính trang trọngKhi tham gia phỏng vấn xin việc hay bất kỳ cuộc phỏng vấn nào, bạn nên tránh sử dụng những từ ngữ thiếu trang trọng, chỉ phù hợp cho đời sống thường ngày mà thay vào đó hãy dùng những từ ngữ, mẫu câu và cách diễn đạt phù hợp với không khí trang trọng đặc thù của các buổi phỏng vấn. Do đó, trong tất cả những từ vựng và cấu trúc ở trên, TalkFirst đều đã chọn lọc ra và sử dụng những từ ngữ lịch sự và trang trọng. 18.5. Luôn chuẩn bị các câu hỏi để hỏi nhà tuyển dụngMột trong những điều không thể thiếu khi chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn xin việc chính là chuẩn bị câu hỏi để hỏi nhà tuyển dụng. Điều này là rất quan trọng bởi như TalkFirst đã trình bày trong mục 15, thay vì chỉ là người trả lời, việc đặt câu hỏi ngược lại cho nhà tuyển dụng sẽ phần nào thể hiện rằng bạn là một người mạnh dạn, chủ động và ham tìm hiểu, ít nhất là về công ty và vị trí mà bạn đang ứng tuyển. 18.6. Viết thư cảm ơn sau phỏng vấnSẽ là một nhầm lẫn không hề nhỏ nếu sau khi bước ra khỏi phòng vấn, bạn nghĩ: “Thế là xong.” Lúc này, vẫn còn một cơ hội để bạn có thể gây thêm ấn tượng với nhà tuyển dụng. Hãy gửi một bức thư/email cảm ơn thật chân thành đến công ty và đồng thời bày tỏ sự mong chờ của bạn về kết quả phỏng vấn. TalkFirst chắc chắn rằng đây sẽ là một điểm cộng “siêu to khổng lồ” trong mắt nhà tuyển dụng đấy bạn nhé. Vậy là chúng ta đã biết cách trả lời những câu hỏi trong buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh cho người đi làm rồi đấy. Và hãy nhớ là có sự chuẩn bị là mình đã thành công được 80% rồi. Vậy nên hãy luyện tập thật kỹ và đừng quên ôn tập tiếng Anh mỗi ngày. Đặc biệt, hãy tự tin tham gia và để lại ấn tượng tốt trong bất kỳ buổi phỏng vấn tiếng Anh nào nhé! Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt. |