Kế hoạch quản lý môi trường là gì năm 2024

Chúng tôi chuyên tư vấn hồ sơ môi trường, lập kế hoạch bảo vệ môi trường theo nghị định 18/2015/NĐ-CP. Với thủ tục đơn giản tiết kiệm thời gian. Kế hoạch được thực hiện rõ ràng, chi phí hợp lý. Liên hệ hotline 0932.422.890.

1. Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường là gì?

– Theo luật bảo vệ môi trường 2014, của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, kế hoạch bảo vệ môi trường là tên gọi mới thay thế cho cam kết bảo vệ môi trường [theo Luật môi trường 2005]. Được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.

– Là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp đối với cơ quan môi trường. Là một quá trình phân tích, đánh giá, dự báo các ảnh hưởng đến môi trường của dự án trong giai đoạn thực hiện và hoạt động. Từ đó doanh nghiệp có thể đề xuất được các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường. Các giải pháp được đề xuất trong từng giai đoạn hoạt động cũng như thi công các công trình.

– Hồ sơ môi trường này chỉ lập 1 lần trước khi tiến hành triển khai dự án.

2. Tại Sao Phải Lập Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường?

– Lập kế hoạch BVMT để đáp ứng được những vấn đề sau:

+ Thực hiện chính sách phát triển kinh tế – xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường

+ Đánh giá, dự báo trước các tác động của dự án đến môi trường. Từ đó có các biện pháp hạn chế – xử lý các tác động xấu đến môi trường. Và dựa vào đánh giá, dự báo để thực hiện công tác bảo vệ môi trường.

+ Hợp thức hóa quá trình hoạt động của doanh nghiệp

3. Các Trường Hợp Phải Lập Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường

3.1. Đối tượng phải lập KHBVMT

– Tại Điều 29 – Mục 4 –Chương II -Luật BVMT 2014 quy định đối tượng phải lập Kế hoạch BVMT bao gồm:

+ Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

+ Phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

– Tại điều 18, chương V của NĐ 18/2015/NĐ-CP quy định cụ thể:

Đối tượng phải đăng ký kế hoạch BVMT quy định như sau:
  1. Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định này;
  1. Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều này, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này.

Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định này.

Trường hợp dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai [02] tỉnh trở lên, việc đăng ký kế hoạch BVMT được thực hiện tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở.

Đối tượng quy định tại Phụ lục IV Nghị định này không phải đăng ký kế hoạch BVMT:

– Phụ lục 5.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT: Danh mục các dự án thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch BVMT của Sở tài nguyên và môi trường.

Thời điểm đăng ký Kế hoạch BVMT

– Điều 31, mục 4 – chương II – Luật BVMT 2014: Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại Điều 29 của Luật này phải lập kế hoạch BVMT gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 32 của Luật này xem xét, xác nhận trước khi triển khai dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

3.2. Trường hợp không phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường [phụ lục IV – Nghị định 18/2015/NĐ-CP]

– Danh mục 12 đối tượng không phải lập kế hoạch BVMT:

  • Đào tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn; chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; cung cấp thông tin; tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.
  • Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình, sản xuất phim điện ảnh, phim video
  • Hoạt động truyền hình; hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
  • Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.
  • Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng.
  • Dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200 m2.
  • Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.
  • Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.
  • Chăn nuôi gia súc, gia cầm, động vật hoang dã với quy mô chuồng trại nhỏ hơn 50 m2; nuôi trồng thủy hải sản trên quy mô diện tích nhỏ hơn 5.000 m2 mặt nước.
  • Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô cá nhân, hộ gia đình.
  • Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình.
  • Xây dựng văn phòng làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, lưu trú du lịch quy mô nhỏ hơn 500 m2 sàn.
  • Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 18/2015/NĐ-CP phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định 18/2015/NĐ-CP.
  • ##### Các chủ dự án, đầu tư nằm trong danh sách đã lập ĐTM hoặc đã phê duyệt báo cáo hoàn thành ĐTM không nằm trong mục này.

4. Trường Hợp Đăng Ký Lại Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường

– Khoản 4,5 Điều 33 Mục 4 – Chương II của Luật BVMT 2014 nêu rõ:

– Lập và đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các trường hợp:

  1. Thay đổi địa điểm;
  1. Không triển khai thực hiện trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận.

– Trường hợp dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thay đổi tính chất hoặc quy mô đến mức thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thì chủ đầu tư dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và gửi cho cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp đã đi vào hoạt động trước ngày 1/4/2015 mà chưa lập kế hoạch bảo vệ môi trường thì phải tiến hành lập bổ sung đề án BVMT đơn giản để tránh vi phạm pháp luật.

5. Quy trình Thực Hiện Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường

– Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xung quanh. Trong đó gồm khảo sát thu thập số liệu về quy mô dự án, khảo sát điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội liên quan đến dự án.

– Xác định nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, chất thải, chất thải rắn, tiếng ồn Xác định các loại phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án.

– Đánh giá mức độ tác động ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên môi trường.

– Liệt kê và đánh giá các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường được thực hiện.

– Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án. Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.

– Soạn thảo công văn, hồ sơ đề nghị phê duyệt Dự án.

– Thẩm định và quyết định phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường.

6. Lưu ý khi lập kế hoạch bảo vệ môi trường theo nghị định 18/2015/NĐ-CP

Thời hạn xác nhận đăng ký kế hoạch BVMT:

Được quy đinh tại Khoản 3 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường.

Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 18/2015/NĐ-CP:

Chỉ được triển khai thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền xác nhận kế hoạch BVMT.

Trách nhiệm của chủ dự án, chủ cơ sở và cơ quan nhà nước sau khi kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận quy định tại các Điều 33 và Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường.

Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết biểu mẫu của hồ sơ đăng ký kể hoạch bảo vệ môi trường và việc ủy quyền xác nhận cho ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

Chủ Đề