Hậu tố là gì
Thông qua việc nhận biết các tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh cách nhận biết, người học có thể thành lập từ loại, đồng thời ghi nhớ và học từ vựng hiệu quả hơn. Show Trước khi tìm hiểu về hậu tố và tiền tố, ta cần hiểu trước về base word (từ cơ sở). Từ cơ sở đứng một mình có ý nghĩa riêng. Việc kết hợp với tiền tố hoặc hậu tố vào từ cơ sở này tạo ra các từ mang nghĩa khác. Tuy nhiên, các nghĩa này cũng xoay quanh hoặc liên quan đến nghĩa của từ cơ sở.
Ví dụ: Nâng cao: Lưu ý phân biệt Từ cơ sở (base word) và Gốc của từ (root word/root/word root). Gốc của từ (Root) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin. Nó thường không đứng 1 mình vì thường không tạo ra nghĩa. Ví dụ, aud là một gốc từ bắt nguồn từ Latin – nó có nghĩa là nghe. Aud không mang nghĩa gì cả, nhưng nó là nguồn gốc để thành lập các từ như audio (âm thanh), audience (thính giả), audition (buổi thử giọng/thử vai),… Cycle ở ví dụ trên là từ cơ sở, nhưng gốc từ của nó là cyc (tức là ‘hình tròn’ trong tiếng Latin). Để tra cứu các gốc từ, bạn có thể tham khảo thêm tại các trang web từ điển Anh – Anh. Tiền tố (prefix) là những chữ được đặt phía trước từ cơ sở hay gốc từ để thay đổi nghĩa ban đầu của nó. Lưu ý, việc thêm tiền tố làm thay đổi nét nghĩa, nhưng không làm thay đổi từ loại. Nắm được nghĩa của các tiền tố giúp người đọc có thể ‘dự đoán’ phần nào nghĩa của từ đó: phản đối, phủ định, đảo ngược,…. Ví dụ:
Tham khảo đầy đủ hơn tại Danh sách các tiền tố phổ biến (kèm bài tập). Hậu tố (suffix) là những chữ đặt phía sau từ cơ sở hay gốc từ để thay đổi nghĩa ban đầu của từ/gốc từ đó. Xem thêm: Tổng hợp kiến thức về cấu trúc WOULD LIKE trong tiếng Anh Khác với tiền tố, hậu tố thêm vào có thể làm thay đổi từ loại. Chức năng của hậu tố:
Ví dụ:
Tham khảo chi tiết tại: Hậu tố phổ biến của danh từ (kèm bài tập) Hiểu về từ cơ sở, tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh giúp người đọc dự đoán nghĩa của từ vựng. Từ đó, người đọc có thể nhận biết từ và học từ vựng hiệu quả hơn. Đừng quên rèn luyện phần kiến thức này thường xuyên để xây dựng một nền tảng vững chắc, phục vụ cho quá trình học tiếng Anh, dù mục đích là để giao tiếp, làm việc hay thi chứng chỉ nhé.
Chắc hẳn đối với bất kỳ ai học tiếng Anh, việc học về cấu trúc ngữ pháp hay từ ngữ đều là một điều rất khó khăn, đặc biệt là những sự thay đổi từ ngữ bởi các tiền tố hậu tố trong tiếng Anh. Nhưng các bạn đừng quá lo lắng. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với các bạn bí quyết chinh phục các tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! 1. Định nghĩa về tiền tố hậu tố trong tiếng AnhTiền tố: Trong tiếng Anh, có những từ gọi là từ gốc (root), từ gốc này sẽ được ghép thêm 1 nhóm ký tự ở đầu và được gọi là tiền tố – Prefix Hậu tố: Đây là một chữ cái hay một nhóm chữ cái kết hợp với nhau ở cuối thường sẽ được gọi là hậu tố – Suffix Ví dụ: – Từ gốc agree nghĩa là chấp thuận. – Tiền tố ngữ dis- có nghĩa là không – Hậu tố -ment có nghĩa là sự việc… Từ đó ta có: – disagree: không chấp thuận – agreement: sự chấp thuận Và có cả những từ vừa có tiền tố vừa có hậu tố là disagreement: sự bất đồng (Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh) Tất cả những từ ngữ bắt nguồn từ 1 từ gốc sẽ được gọi là những từ cùng gia đình (familiar). Bởi vậy nếu biết được một số tiền tố và hậu tố, khi gặp bất cứ một từ nào mà chúng ta đã biết từ gốc của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một mẹo hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên. Xem thêm Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Tuy nhiên, hãy lưu ý rằng điều này chỉ có thể sử dụng cho 1 chiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt. Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiền tố hay các hậu tố vào bất kỳ từ gốc nào được. Hãy cùng tìm hiểu tiền tố hậu tố trong tiếng Anh dưới đây để có thể tích lũy cho bản thân thêm kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh cũng như hiểu rõ hơn về 2 thành phần này trong ngoại ngữ nhé! 2. Tiền tố trong tiếng Anh(Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh) Tiền tố trong tiếng Anh sẽ được chèn thêm vào trước từ gốc để làm biến đổi nghĩa của từ. Trong “gia đình tiền tố” những từ có hàm nghĩa phủ định là các thành viên đặc biệt nhất đồng thời cũng có rất nhiều thành viên cá biệt ít gặp khác nữa. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các tiền tố thông dụng thường gặp qua bảng dưới đây nhé!
Tuy nhiên trong tiếng Anh có các từ vựng có thể bạn sẽ nhầm lẫn là có tiền tố đứng trước tuy nhiên nó thực chất là từ gốc. Ví dụ: In-ference= Inference (suy luận) Đối với từ này thì không hề cấu tạo bởi tiền tố “in” mà nó hoàn toàn là từ gốc, các bạn đừng nhầm lẫn nhé. 3. Hậu tố trong tiếng AnhHậu tố trong tiếng Anh khi được chèn thêm vào sau từ gốc không chỉ làm thay đổi nghĩa của từ mà nó còn làm thay đổi loại từ (danh từ, tính từ, động từ, trạng từ) (Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh) Một số hậu tố thường gặp trong tiếng Anh
Hy vọng bài viết trên sẽ phần nào giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về các tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh để có thể hiểu thêm ý nghĩa cũng như một số dấu hiệu phân biệt loại từ vựng tiếng Anh nhé. Step Up chúc các bạn học tốt. |