Hang on to nghĩa là gì

Tiếng anh là thứ ngôn ngữ toàn cầu, ngày nay tiếng anh ở nhiều quốc gia được xem là ngôn ngữ thứ hai được sử dụng. Có một đặc điểm là các từ vựng trong tiếng anh cũng bao hàm rất nhiều trường ý nghĩa khác nhau tùy vào ngữ cảnh. Nhận thấy đây là một chủ đề thú vị và cung cấp kiến thức cho những ai đang theo học tiếng anh, đội ngũ Timviec 365 đã tổng hợp các thông tin và nội dung chi tiết về từ “Hang” cùng các cụm động từ đi kèm. Mời quý độc giả theo dõi.

Bạn đang xem: Hang on nghĩa là gì


Việc làm Biên - Phiên dịch

1. Hang on là gì? Sử dụng hang on như thế nào cho đúng

Hang on là một cụm từ tiếng anh rất thông dụng và được sử dụng rộng rãi trong văn phong giao tiếp. Từ Hang có khá nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc từng trường hợp sử dụng và ngữ cảnh mà chúng ta dùng. Dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu về từ Hang với nhiều trường ý nghĩa khác nhau.

Danh từ:

-Hang: có nghĩa là sự cúi xuống, gục xuống

- Hang: có nghĩa là dốc, mặt dốc

- Hang: có nghĩa là cách treo một vật gì đó

- Hang: có nghĩa là ý riêng, nghĩa riêng, cách nói, cách làm

+ To get the hang of something: hiểu rõ cái gì

+ Not to care a hang: Bất chấp, không cần

Ngoại động từ:

- Hang: nghĩa là treo hoặc mắc một vật gì đó

VD: To hang a shirt [Treo một cái áo]

- Hang: nghĩa là treo cổ [người]

+ To hang oneself: treo cổ tự tử

+ Hang him: thăng chết tiệt!

+ Hang it: đồ chết tiệt

- Hang: nghĩa là dán [giấy lên tường]

- Hang: nghĩa là gục [gục đầu xuống vì hổ thẹn…], cụp [tai vì xấu hổ]

Nội động từ:

- Hang: có nghĩa là treo, bị treo, bị mắc

VD: The bag hangs up against the wall [Chiếc túi bị treo trên tường]

+ To hang by the thread: ngàn cân treo sợi tóc [thành ngữ]

- [Hanged] bị treo cổ

VD: He will hang for it [Anh ta bị treo cổ vì tội đó]

- Hang: nghĩa là cheo leo, lơ lửng, phấp phới, xõa xuống, rủ xuống, buông thõng xuống

VD: A cloud of smoke hangs over the town [đám khói lơ lửng trên thành phố]

- Hang: nghĩa là nghiêng

VD: The mast hangs aft

Việc làm thêm

2. Một số ý nghĩa của từ Hang trong các cụm động từ

Nếu là một tín đồ của những chương trình truyền hình hay các bộ phim Âu Mỹ hoặc trong khi giao tiếp với người bản ngữ bạn sẽ thấy họ thường xuyên sử dụng các cụm động từ [Phrase verbs] để diễn đạt câu nói thay vì chỉ sử dụng một động từ tẻ nhạt. Những cụm động từ này cũng xuất hiện với tần suất khá nhiều trong các bài kiểm tra, bài thi năng lực tiếng anh. Nếu bạn là một người thích thú với việc học và tìm hiểu tiếng anh thì chắc chắn bạn không thể bỏ lỡ bài viết dưới đây với chủ đề về các ý nghĩa của từ “Hang” và một số các cụm động từ thường được dùng chứa từ “Hang”.

-Cụm từ Hang about:

Ý nghĩa của cụm từ Hang about trong trường hợp này nghĩa là Dành thời gian ở đâu đó nhưng không làm gì nhiều.

VD: We’ll hang about at school if you come back

Ngoài ra nó cũng có nghĩa là dừng việc bạn đang làm lại và chú ý vào tôi.

VD: Hang about! I’m having to go to the police station

- Cụm động từ Hang around:

Cụm từ này có nghĩa là ở tại một nơi nào đó.

VD: They hang around my heart most of the day

- Cụm động từ Hang back:

Ý nghĩa của cụm từ Hang back có nghĩa là không tiến lên phía trước để tránh làm gì đó.

VD: There’s no need to hang back – you can sing as well as anyone

Most of them went up to their hotel rooms, but I hung back

- Cụm động từ Hang back-from:

Cụm từ này được dịch ra có nghĩa là hủy hoặc tránh làm gì đó.

VD: My brother was hanging back from washing his room

- Cụm động từ Hang in there

Hang in there được hiểu với ý nghĩa là kiên trì, không bỏ cuộc.

VD: Although we were too tired, we hung in there we finished.

- Cụm động từ Hang it up:

Hang it up là cụm từ được sử dụng với ý nghĩa là nghỉ hưu hoặc bỏ việc.

VD: He is getting too old for this work, He is going to hang it up next week.

- Cụm động từ Hang onto:

Trong tiếng anh cụm từ hang onto được sử dụng với ý nghĩa là gìn giữ.

Xem thêm: Chồng Hội Tụ Đủ ' Tứ Đổ Tường Là Gì ? Làm Thế Nào Để Tránh Được

VD: I always hang onto our memories till we grow old.

- Cụm động từ Hang out for:

Cụm từ này được giải thích là chờ hoặc từ chối làm gì đó cho đến khi bạn có được thứ bạn muốn.

VD: Mr. Tom hang out for a birthday gift from Lisa

- Cụm động từ Hang out:

Từ hang kết hợp với giới từ out mang nghĩa là dành thời gian ra ngoài.

VD: Can you hang out with me to receive gratuation certificate?

- Cụm động từ Hang over:

Hang đi với giới từ over có nghĩa là lo lắng hoặc có vấn đề.

VD: She have a lot of financial problems hanging over my head.

- Cụm động từ Hang together:

Hang together có nghĩa là đồng hành cùng nhau làm việc khi gặp khó khăn.

VD: We have to hang together if we’re going to finish this project.

- Cụm động từ Hang up:

Ý nghĩa của từ hang up nghĩa là kết thúc một cuộc điện thoại.

VD: I hang up and go to meet him

- Cụm động từ Hang up on:

Cụm hang up on có nghĩa là kết thúc cuộc điện thoại với ai đó

VD: A telesale person called, so I said something rude and hung up on them.

- Cụm động từ Hang with:

Hang with có nghĩa là dành thời gian với ai đó.

VD: He has been hanging with me for a few days.

Ngoài ra trong giao tiếp người ta vẫn thường sử dụng câu “Hang on a second” hoặc “Hang on a minute’ đều mang nghĩa là chờ một lát. Cách nói này là cách lịch sự khi bạn muốn tạm dừng lại cuộc trò chuyện với một người để một hành động khác xen vào hoặc cũng có thể ngắt lời họ một cách duyên dáng để yêu cầu họ nói chậm lại nếu đối phương nói quá nhanh khiến bạn không kịp nghe hiểu. Bạn có thể sử dụng câu này thay cho “Wait a minute” trong quá trình giao tiếp.

Trên đây là những kiến thức về từ Hang trong tiếng anh và những cụm động từ phổ biến đi kèm. Hy vọng đã cung cấp được một lượng kiến thức cần thiết cho các bạn. Việc học tiếng anh trong thời kì hội nhập và phát triển toàn cầu là vô cùng quan trọng. Chúc các bạn có được nền tảng tiếng anh thật tốt để có nhiều cơ hội rộng mở trong tương lai!

Hang on là gì

Cụm động từ Hang on có 2 nghĩa:

Nghĩa từ Hang on

Ý nghĩa của Hang on là:

Ví dụ cụm động từ Hang on

Ví dụ minh họa cụm động từ Hang on:

- Could you HANG ON for a moment till she's free? Bạn có thể chờ một lúc cho tới khi cô ấy rảnh được không?

Nghĩa từ Hang on

Ý nghĩa của Hang on là:

Ví dụ cụm động từ Hang on

Ví dụ minh họa cụm động từ Hang on:

- The driver told the passengers to HANG ON as the bus pulled off. Tài xế yêu cầu hành khách giữ chặt khi chiếc xe buýt bị kéo đi.

Một số cụm động từ khác

Ngoài cụm động từ Hang on trên, động từ Hang còn có một số cụm động từ sau:

Hang on là một cụm động từ [ Phrasal verb] thường được sử dụng thường xuyên và rộng rãi trong tiếng anh giao tiếp cũng như tiếng anh chuyên ngành cụ thể. Động từ và danh từ “ hang” mang nhiều sắc thái, nghĩa, biểu đạt khác nhau vì thế trong mỗi trường hợp khác nhau nó sẽ có từng công dụng và cách thể hiện đa dạng.

Với vai trò là một danh từ “ Hang” nó mang rất nhiều trường phái nghĩa như sau: được hiểu là cách treo một đồ dùng - dụng cụ nào đó, sự gục xuống hay có nghĩa là cách làm riêng biệt và cuối cùng còn nghĩa là mặt dốc. Như các bạn đã thấy chỉ với một từ 4 âm tiết bạn đã biết được vô vàn ý nghĩa của nó đem lại. Để chúng ta thấy rằng từ vựng tiếng anh vô cùng phong phú, đa dạng trên trường nghĩa.

Ngoài ra với ngoại động từ “ hang” nó lại được định nghĩa là treo một vật gì đó lên cao, treo cổ tự tử, dán giấy hoặc đồ vật lên tường… Còn với nội động từ nó lại được hiểu là bị troe, bị mắc lên hoặc là rủ xuống, lơ lửng, nghiêng…Tóm lại là hành động treo, mắc, cài lên cao sẽ được định nghĩa bởi từ hang.

Bên cạnh định nghĩa về động từ và danh từ từ hang còn được ghép vào những cụm động từ hay cụm danh từ để hoàn thiện mặt nghĩa và cấu trúc của câu hoàn chỉnh.

Get the hang of ST mang nghĩa hiểu tường tận về cái gì, chuyện gì.

Not to care a hang: là bất cần, không quan đến chuyện gì đang xảy ra, diễn ra

To hang oneself: chính là treo cổ một người tự vẫn, kết liễu cuộc sống.

Hang him: Là câu mắng, chửi thằng chết tiệt thông dụng của người bản ngữ.

To hang by the thread: đây là một thành ngữ [idiom] phổ biến có nghĩa là ngàn cân treo sợi tóc, tình thế khủng hoảng, khó khăn trầm trọng.

Xem thêm: Credential là gì? Chứng chỉ có thực sự cần thiết không?

1.2. Định nghĩa cụm “ hang on”

Định nghĩa cụm “ hang on”

Khi kết hợp động từ “ hang” và giới từ “on” ta được một cụm động từ là “hang on” được định nghĩa theo từ điển Cambridge Dictionary là “ to wait for a period of time or to wait for a short time] nghĩa tiếng việt là đợi chờ trong một khoảng thời gian ngắn nào đó. Nó được vận hành trong ngữ cảnh của một ai đó khi chờ đợi, ví dụ như sau:

Hang on 5 minutes

Mary always keeps them hanging on while she tries to find smartphone

Hang on được người bạn ngữ kết hợp trong nhiều mẫu câu và nhiều dạng phổ biến và được dụng như những cụm động từ thông dụng trong giao tiếp hàng ngày.

Cụm động từ hang on/upon something được định nghĩa là soi xét, cẩn trọng những thứ gì đó mà người khác nói

VD: She hangs on Jack’s words as though he were some sort of godness.

Xem thêm: EXP nghĩa là gì? Thông tin và ý nghĩa trong đời sống

1.3. Một vài cụm động từ được đi với “hang”

Bạn là người đam mê phim ảnh hay những nghệ sĩ Âu Mỹ chắc hẳn trong những câu thoại của họ sẽ thường xuyên được sử dụng những cụm động từ thông dụng. Hơn thế nữa trong những bài test, khảo sát bạn sẽ nhìn thấy những cụm động từ dưới đây rất nhiều nên vì thế hãy đọc qua để biết thêm cho mình những thông tin về nó cũng như cách sử dụng.

Hang around: mang nghĩa ở một nơi nào đó

Những cụm từ đi với " hang"

VD: He hangs around my head all the day.

Hang about: có nghĩa là dùng thời gian ở đâu đó trong khoảng thời gian ngắn và dừng việc đang làm để chút ý, tập trung vào một ai hoặc một vật gì đó.

VD: They will hang about at restaurant if I come

Hang round: Lảng vảng quanh đâu đó

Hang on hay còn được biểu đạt bằng những cụm từ khác là hold on hay hold off mang nghĩa là chờ đợi ai, cái gì trong khoảng thời gian ngắn.

Hang up hay hang off mang nghĩa là cụp máy, cúp điện thoại xuống.

VD: My mom started shouting so I hung up on her

Hang back: Làm một thứ gì đó một cách chậm rãi, thông thường là vì sợ hoặc thiếu tự tin, do dự khi làm.

Hang onto: mang nghĩa là gìn giữ, bảo vệ.

VD: She hangs onto every her things

Hang in there: kiên trì, không chịu khuất phục hay từ bỏ.

Hang it up: nghĩa là về hưu hoặc nghỉ việc.

Hang out for: từ chối làm một thứ gì đó.

Hang over: tình trạng lo lắng, cẩn trọng về một vấn đề gì đó.

Hang with: Mang nghĩa dành thời gian ở bên ai đó

VD: My mom has been hung with me for all the day

Hang together: mang nghĩa là cùng nhau làm việc, cùng nhau đồng hành khi gặp những gian nan, vất vả hay khỏ khăn.

Xem thêm: Add nghĩa là gì? giải đáp thắc mắc liên quan đến add bạn cần biết

Xem Thêm : Câu ghép là gì? và những vấn đề liên quan đến câu ghép

2. Ý nghĩa trắc ẩn của hang on là gì?

Giống như tiêu đề bài viết mình đã nói, mỗi từ ngữ khi được hình thành nó đều mang những sắc thái, biểu đạt cũng như những ý nghĩa ẩn sâu bên trong khác nhau. Liệu đằng sâu những từ ngữ mộc mạc này nó còn mang đến ẩn ý đặc biệt nào nữa không?

Ý nghĩa trắc ẩn của hang on là gì?

Hang on được dịch theo nghĩa là sự chờ đợi ai đó hoặc một vật gì đó trong một khoảng thời gian ngắn. Điều đó suy rộng ra rằng đây là từ ngữ biểu đạt cho tính cách kiên trì, nhẫn nại của một con người. Người bản ngữ họ thường xuyên sử dụng cụm động từ này trong giao tiếp hàng ngày, nên chính vì thế nó mang một ý nghĩa hay tầm quan trọng rất lớn hình thành nên những tính cách, tố chất của một con người trong đời sống, công việc. Một người biết chờ đợi là người mang trong mình bản chất tốt, biết học cách nhẫn nại, chờ đợi thời cơ và những điều tốt đẹp xảy đến. Đó là những điều đáng hoan nghênh. Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, việc mọi người hối hả chạy theo công việc, chạy theo những đam mê, danh vọng mà quên mất bản thân mình cũng cần phải tĩnh tâm lại và chời đợi thời điểm thích hợp để bứt phá. Chờ đợi thời cơ tức là biết nắm rõ tình hình, thời thế để biết cách nắm lấy lúc thích hợp để nó trôi đi không bị lãng phí, tiếc nuối. Vì vậy, chỉ là một cụm động từ thôi những cũng nói lên những cảm xúc sâu sa, những bài học quý giá cho con người.

Bên cạnh đó nó còn là bài học cho sự kiên trì chờ đợi một ai đó. Cuộc sống quá vội vàng, hối hả khiến chúng ta cũng trở thành con người hấp tấp, vội vàng và không muốn lãng phí thời gian quý báu vào sự chờ đợi. Điều này cũng đúng trong một số trường hợp nhất định bởi không phải ai cũng là người đáng để chúng ta phải mất công đợi chờ. Nhưng có một vài cuộc tình, một vài người vì một số thứ gì đó khiến chúng ta phải xa nhau. Khoảng cách về không gian, địa lí, thời gian luôn làm cho con người cảm thấy chán nản và muốn bỏ cuộc nhưng bạn đọc hỡi hãy ngẫm lại rằng đó có phải là mối tính mà bạn đang mong muốn có một kết thúc đẹp hay một cái kết có hậu, có đáng phải chờ đợi hay không? Đừng để khi mất đi rồi bạn lại cảm thấy hối hận, trách móc bản thân vì sao khoảng thời gian đó lại không chờ đợi, không đợi thêm chút nữa thôi. Hãy nhớ rằng mọi sự chờ đợi đều có kết quả của riêng nó bạn nhé.

Tiêu chí dẫn đến thành công

Chờ đợi còn có thể áp dụng vào định lí công việc. Khi bạn cảm thấy cần thiết hãy chờ đợi một công việc thích hợp với bản thân mình, đừng nóng vội khi chưa tìm ra điều mình muốn, điều mình đam mê. Trong cuộc sống này để đạt được những thành quả, danh vọng mà bạn mong muốn bạn cần mất thời gian chờ đợi và thực hiện những thứ đó. Hãy thử những công việc, những việc làm bạn chưa từng thử bao giờ, biết đâu đó trong số ấy bạn lại có niềm yêu thích với nó, niềm đam mê với nó và biết đâu đó bạn lại nhận ra được giá trị của bản thân mình. Cuộc sống là một chuỗi ngày đợi chờ, đừng nóng vội, đừng nghĩ rằng cuộc sống không chờ đợi một ai. Cuộc sống chỉ bỏ qua những người không biết cách chờ đợi mà thôi. Và hãy sống thật tốt, rèn luyện thật nhiều để sự chờ đợi của mình không uổng công và hoang phí nhé. Người đợi đã có câu “ Chờ đợi là hạnh phúc”, đúng vậy chờ đợi đúng cách sẽ không làm bạn phải đau đớn, hay thất vọng đâu. Vươn bờ vai rộng và đón những ánh nắng mới và bạn sẽ biết trân trọng cuộc sống này hơn. Cuộc sống là những chuỗi ngày thử thách sự can trường của các bạn, thử thách bản thân bản để bạn nhận ra những giá trị cốt lõi của bản thân. Nóng vội không bao giờ đem đến những kết quả tốt đẹp hay những trái ngon cả, điều đó không những là suy nghĩ, hành động mang tính tiêu cực mà còn ảnh hưởng đến cuộc sống sau này của chúng ta. Vì vậy chớ đi đâu mà vội vàng, hấp tấp bạn nhé. Bình tĩnh chờ đợi trái ngọt sẽ đến.

Chắc hẳn thông qua những thông tin cũng như bài viết dưới đây bạn đọc cũng đã trang bị cho mình được lượng kiến thức khổng lồ dành cho cách sử dụng cụm động từ cũng như động từ “ hang on” . Qua bài viết các bạn sẽ chắt lọc được cho mình những ý nghĩa, cách sử dụng và trau dồi thêm cho mình lượng từ vựng đáng kể. Bài này này chứa đựng hết những kiến thức chuyên sâu và cả những bài học vô cùng quý giá dành cho các bạn. Cảm ơn vì sự đồng hành và lằng nghe dành cho chúng tôi. Hy vọng thông qua bài viết các bạn đã hiểu được tường tận ý nghĩa của “ hang on” và cho rằng nó không phải là một động từ bình thường như cách mà mọi người vẫn thường hay nghĩ. Hãy truy cập vào trang web vieclam24h.net.vn để hoàn thiện, trang bị cho bản thân những điều cần và nên biết trong lĩnh vực công việc và đời sống bạn nhé.

Video liên quan

Chủ Đề