Hàng hóa đông lạnh xuất nhập khẩu là gì năm 2024

Hiện nay, nhu cầu nhập khẩu hàng thủy sản đông lạnh về để tiêu thụ và làm nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi là rất lớn. Các nước phát triển trên thế giới với công nghệ cao hơn Việt Nam, khi đánh bắt thì sẽ dùng công nghệ làm lạnh nhanh để bảo quản nên chất lượng thủy sản luôn được đảm bảo dẫn đến hàng thủy sản đông lạnh nhập khẩu rất được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam.

Thủ tục nhập khẩu hàng thủy sản đông lạnh là gì?

Tuy có nhiều loại sản phẩm khác nhau, nhưng ta có thể gom hàng thủy sản nhập khẩu được thành 2 nhóm chính là nhập khẩu hàng thủy hải sản sống và nhập khẩu hàng thủy sản đông lạnh.

Thủ tục nhập khẩu hàng thủy sản là việc chuẩn bị các giấy tờ, giấy phép và các thủ tục hải quan, kiểm dịch để có thể nhập khẩu hàng thủy sản về Việt Nam với chi phí thấp và thời gian nhanh nhất.

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thủ tục nhập khẩu hàng thủy sản đông lạnh, về thủ tục nhập khẩu thủy hải sản sống, các bạn có thể tìm hiểu các bài viết dưới đây:

→ Tham khảo quy trình thủ tục nhập khẩu thủy hải sản tươi sống [Tôm hùm Alaska, Cua Hoàng Đế]

→ Tham khảo thủ tục nhập khẩu cá koi sống làm giống và làm cá cảnh

Quy trình và thủ tục nhập khẩu hàng thủy sản đông lạnh

Xin giấy phép nhập khẩu của Cục thú y cho sản phẩm thủy sản

Trước tiên, mọi người cần kiểm tra xem đối tác của mình có tên trong “Danh Sách Doanh Nghiệp Nước Ngoài Được Phép Xuất Khẩu Thực Phẩm Thủy Sản Vào Việt Nam“ hay không?

Trường hợp đối tác đã có tên trong danh sách: Doanh nghiệp nhập khẩu gửi các chứng từ sau đến cục thú y:

  • Giấy giới thiệu
  • Giấy đăng ký xin nhập khẩu
  • Giấy đăng ký kinh doanh
  • Hợp đồng thương mại
  • Health Certificate
  • Giấy phép của cơ quan CITES Việt Nam đối với thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES [nếu cần]

Nếu chứng từ chính xác, cơ quan thú y sẽ gửi giấy chấp nhận cho kiểm dịch sản phẩm trong vòng 5 ngày.

Trường hợp đối tác chưa có tên trong danh sách trên, xin chúc mừng bạn, bạn cần phải 3-4 tháng để đăng ký thông tin của đối tác vào trong danh sách

Mọi người nên nhờ các công ty dịch vụ làm giùm để tránh sai sót, tốn chi phí và mất thời gian

Trước khi hàng về, nộp bộ hồ sơ để đăng ký kiểm dịch lô nhập khẩu hàng thủy sản đông lạnh

Từ tháng 07/2020, bộ hồ sơ và thủ tục lấy mẫu sẽ có thay đổi 1 chút tùy từng sản phẩm, nhưng mình hướng dẫn cách chuẩn bị hồ sơ và thủ tục căn bản nhất trước nhé.

Hồ sơ gồm: Bill, Invoice, Packing list, Hợp đồng, Health Certificate, Giấy phép nhập khẩu hàng thủy sản đông lạnh, Giấy đăng ký kiểm dịch hàng thủy sản đông lạnh.

Nếu hồ sơ bạn ổn, cơ quan kiểm dịch sẽ xác nhận và đóng dấu. Bạn đợi hàng về đến cảng, liên hệ họ xuống xét nghiệm và trả kết quả trong vòng 5 ngày.

Nếu mẫu ok thì ra chứng thư, không ok thì kiểm lại, kiểm không ok thì kiểm tiếp. Nếu kiểm mãi không được thì xuất trả lại nhé.

Nhưng lưu ý rằng: nếu bạn không biết cách xử lý khi mẫu không đạt thì doanh nghiệp bạn sẽ vào black list [danh sách đen] của cục thú y và hải quan nhé.

Làm thủ tục hải quan nhập khẩu hàng thủy sản đông lạnh tại cảng / sân bay

Bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan gồm:

  • Bill
  • Invoice
  • Packing list
  • Hợp đồng
  • Giấy đăng ký kiểm dịch có xác nhận của kiểm dịch
  • C/O và các giấy tờ khác [nếu có yêu cầu]
  • Đơn đưa hàng về bảo quản [trường hợp đã kiểm tra kho, và kho được xác nhận đã ok] ß nếu là doanh nghiệp nhập lần đầu thì đây cũng là một điểm cần lưu ý nhé.

Làm thủ tục hải quan nhập khẩu hàng thủy sản đông lạnh tại cảng /sân bay.

Đợi có kết quả kiểm dịch rồi thì mình thông quan hàng và kéo về kho thôi.

Tham vấn giá [nếu cần thiết]

Đối với một số sản phẩm nằm trong danh mục cần kiểm tra rủi ro về trị giá, hải quan sẽ yêu cầu tham vấn giá, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ để tham vấn giá.

Ngày nay, nhập khẩu thực phẩm được sử dụng không còn xa lạ gì với người tiêu dùng. Ngoài thịt bò nhập khẩu, thịt lợn nhập khẩu, còn có các loại cá nhập khẩu…Do sản phẩm thực phẩm nằm trong quy định của bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và phải thực hiện kiểm dịch động vật nên trước khi nhập khẩu thực phẩm đông lạnh cần phải được kiểm dịch động vật và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Vậy thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh sẽ như thế nào? Hãy cùng Real Logistics theo dõi bài viết dưới đây.

1. Thực phẩm đông lạnh là gì

Thực phẩm đông lạnh ở đây có thể hiểu là cấp đông, làm lạnh thật nhanh thực phẩm xuống -40 độ C, rồi đem trữ đông ở -18 độ C. Thời gian làm lạnh càng nhanh càng tốt, điều này sẽ giúp giữ lại được nhiều chất dinh dưỡng hơn trong thực phẩm. Việc này khác với việc bạn mua thịt cá tươi về bỏ vào ngăn đá của tủ lạnh là hàng đông chậm, không phải cấp đông, mặc dù cả 2 đều là làm đông thực phẩm.

2. Thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh

Thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh được tiến hành theo 05 bước: Bước 1: Kiểm tra nhà xuất khẩu có đủ điều kiện nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay không. Bước 2: Xin giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh. Bước 3: Xin giấy phép kiểm dịch động vật. Bước 4: Đăng ký và làm Kiểm dịch động vật tại cửa khẩu nhập khi hàng về Bước 5: Hồ sơ và thông quan hải quan

Thủ tục nhập khẩu thịt đông lạnh - Real Logistics

Dưới đây, Quý doanh nghiệp cùng đi vào chi tiết từng bước làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh: - Kiểm tra nhà xuất khẩu có đủ điều kiện nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay không

Đầu tiên, Quý doanh nghiệp cần kiểm tra xem Công ty/nhà sản xuất của nước xuất khẩu thực phẩm đông lạnh đã được đăng ký và có giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay chưa. Việc kiểm tra này rất quan trọng, vì nếu nhà xuất khẩu thực phẩm đông lạnh không có tên trong danh sách, nghĩa là sản phẩm của họ chưa đủ điều kiện xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam và hàng hóa khó có thể thông quan hải quan được, gây thiệt hại về chi phí. Nên khi Quý doanh nghiệp muốn nhập khẩu thực phẩm đông lạnh cần tìm những nhà xuất khẩu có đủ điều kiện, có tên trong danh sách hoặc phải làm thủ tục để xin bổ sung tên vào danh sách những nhà sản xuất được phép xuất khẩu thực phẩm đông lạnh sang Việt Nam.

Hiện nay có tới 24 nước có trong danh sách được cấp phép xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam. Quý doanh nghiệp có thể kiểm tra thông tin tại website của Cục Thú Y: www.cucthuy.gov.vn & //nafiqad.gov.vn

Danh sách các nước đủ điều kiện xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam: ARGENTINA / ÚC / ÁO / BỈ / BRAZIL / CANADA / ĐAN MẠCH / PHÁP / ĐỨC / HUNGARY / ẤN ĐỘ / IRELAND / ITALY / NHẬT BẢN / HÀN QUỐC / LITHUANIA / MALAYSIA / MEXICO / HÀ LAN / NEW ZEALAND / BA LAN / NGA / T Y BAN NHA / MỸ.

- Xin giấy phép kiểm dịch động vật

Nếu các hàng hóa thực phẩm đông lạnh [thịt, cá, nội tạng…] được phép nhập khẩu vào Việt Nam từ nước xuất khẩu, thì Quý doanh nghiệp xin giấy phép kiểm dịch động vật trước khi hàng về.

Hồ sơ xin giấy phép kiểm dịch động vật bao gồm:

  • Đơn đăng ký kiểm dịch động vật [theo mẫu]
  • Giấy đăng ký kinh doanh [Bản sao công chứng ]
  • Giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành theo quy định;
  • Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu của cơ quan kiểm dịch của nước xuất khẩu thực phẩm đông lạnh có xác nhận của doanh nghiệp nhập khẩu [ gọi là giấy Health certificate]
  • Sales Contract, CQ

Trong phạm vi 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm dịch động vật hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm thông báo cho đơn vị nhập khẩu địa điểm, thời gian, nội dung kiểm dịch; kiểm tra vệ sinh thú y khu cách ly kiểm dịch đối với lô hàng nhập khẩu thực phẩm đông lạnh đưa về khu cách ly kiểm dịch để kiểm dịch

- Đăng ký và làm Kiểm dịch động vật tại cửa khẩu nhập khi hàng về

Sau khi có xin được giấy phép kiểm dịch động vật được Cục Thú Y cấp, Quý doanh nghiệp tiến hành đăng ký với Cơ quan kiểm dịch để họ xuống cảng lấy mẫu kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm của lô hàng.

Cơ quan kiểm dịch tại một số cảng : – Tại Hải Phòng: Chi cục Thú y Vùng II [Số 23 đường Đà Nẵng, Q.Ngô Quyền] – Tại Nội Bài – Hà Nội: Chi cục Thú y Vùng I [Số 50/102 Trường Chinh – Q. Đống Đa, hoặc làm tại Trạm kiểm dịch Nội Bài của Chi cục I đặt tại gần cổng vào Hải quan Nội Bài] – Tại Tp. Hồ Chí Minh: Chi cục Thú y Vùng VI [521 Hoàng Văn Thụ, P.4, Q. Tân Bình]

Quý doanh nghiệp có thể đăng ký kiểm dịch động vật online trên hệ thống 1 cửa www.vnsw.gov.vn

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

  • Giấy đăng ký
  • Health Certificate gốc nước xuất khẩu.
  • Giấy phép kiểm dịch
  • Sales Contract
  • Commercial Invoice
  • Packing List

Cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm lấy mẫu kiểm dịch và báo kết quả.

- Thông quan hải quan

Hồ sơ hải quan để thông quan lô hàng nhập khẩu thực phẩm đông lạnh bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
  • Hợp đồng thương mại
  • Hóa đơn thương mại
  • Phiếu đóng gói hàng hóa
  • Vận tải đơn
  • Giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh
  • Giấy đăng ký kiểm dịch động vật
  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Công việc cuối cùng sau khi thông quan là làm thủ tục thanh lý tờ khai và đổi lệnh ở cảng, là có thể kéo hàng về kho. Chỉ cần Quý doanh nghiệp thực hiện đủ các bước thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh bên trên là quá trình thông quan đã được hoàn tất.

3. Mã HS và thuế nhập khẩu thực phẩm đông lạnh

3.1 Mã HS thịt đông lạnh

Quý doanh nghiệp không thể bỏ qua việc xác định mã HS [HS code] sản phẩm với bất kỳ mặt hàng nhập khẩu nào khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh. Với hàng hóa là nhập khẩu thực phẩm đông lạnh được chia ra làm nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên chúng đều được xếp chung vào phân CHƯƠNG 02 – Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ.

MÃ HS

MÔ TẢ HÀNG HÓA

THUẾ NHẬP KHẨU THÔNG THƯỜNG [%]

THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI [%]

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ

0202

Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh.

2021000

Thịt cả con và nửa con

30

20

2022000

Thịt pha có xương khác

30

20

2023000

Thịt lọc không xương

21

14

0203

Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

– Tươi hoặc ướp lạnh:

02031100

– – Thịt cả con và nửa con

37.5

25

02031200

– – Thịt mông đùi [hams], thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

37.5

25

02031900

– – Loại khác

33

22

– Đông lạnh:

02032100

– – Thịt cả con và nửa con

\=NKƯĐ *1.5

15

2032200

– – Thịt mông đùi [hams], thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

\=NKƯĐ *1.5

15

02032900

– – Loại khác

\=NKƯĐ *1.5

15

0204

Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

02041000

– Thịt cừu non cả con và nửa con, tươi hoặc ướp lạnh

10.5

7

– Thịt cừu khác, tươi hoặc ướp lạnh:

02042100

– – Thịt cả con và nửa con

10.5

7

02042200

– – Thịt pha có xương khác

10.5

7

02042300

– – Thịt lọc không xương

10.5

7

02043000

– Thịt cừu non, cả con và nửa con, đông lạnh

10.5

7

– Thịt cừu khác, đông lạnh:

02044100

– – Thịt cả con và nửa con

10.5

7

02044200

– – Thịt pha có xương khác

10.5

7

02044300

– – Thịt lọc không xương

10.5

7

02045000

– Thịt dê

10.5

7

02050000

Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

15

10

0206

Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, động vật họ trâu bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

02061000

– Của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh

12

8

– Của động vật họ trâu bò, đông lạnh

02062100

– – Lưỡi

12

8

02062200

– – Gan

12

8

02062900

– – Loại khác

12

8

02063000

– Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh

12

8

– Của lợn, đông lạnh

02064100

– – Gan

12

8

02064900

– – Loại khác

12

8

02068000

– Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

15

10

02069000

– Loại khác, đông lạnh

15

10

0207

Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

– Của gà thuộc loài Gallus domesticus

02071100

– – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

60

40

02071200

– – Chưa chặt mảnh, đông lạnh

60

40

02071300

– – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

60

40

020714

– – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:

02071410

– – – Cánh

30

20

02071420

– – – Đùi

30

20

02071430

– – – Gan

30

20

– – – Loại khác

02071491

– – – – Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học [SEN

30

20

02071499

– – – – Loại khác

30

20

– Của gà tây

02072400

– – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

60

40

02072500

– – Chưa chặt mảnh, đông lạnh

50

40

02072600

– – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

60

40

020727

– – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh

02072710

– – – Gan

30

20

– – – Loại khác

02072791

– – – – Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học [SEN

30

20

02072799

– – – – Loại khác

30

20

– Của vịt, ngan

02074100

– – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

60

40

02074200

– – Chưa chặt mảnh, đông lạnh

60

40

02074300

– – Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh

22.5

15

02074400

– – Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

22.5

15

02074500

– – Loại khác, đông lạnh

22.5

15

– Của ngỗng

02075100

– – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

60

40

02075200

– – Chưa chặt mảnh, đông lạnh

60

40

02075300

– – Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh

22.5

15

02075400

– – Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

22.5

15

02075500

– – Loại khác, đông lạnh

22.5

15

02076000

– Của gà lôi

60

40

0208

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

02081000

– Của thỏ hoặc thỏ rừng

15

10

02083000

– Của bộ động vật linh trưởng

15

10

020840

– Của cá voi, cá nục heo và cá heo [động vật có vú thuộc bộ Cetacea]; của lợn biển và cá nược [động vật có vú thuộc bộ Sirenia]; của hải cẩu, sư tử biển và con moóc [hải mã] [động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia]:

02084010

– – Của cá voi, cá nục heo và cá heo [động vật có vú thuộc bộ Cetacea]; của lợn biển và cá nược [động vật có vú thuộc bộ Sirenia]

Chủ Đề