Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Hướng dẫn giải Unit 1: Family life trang 6 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 10 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích

2. breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n): người trụ cột đi làm nuôi cả gia đình

3. chore /tʃɔː(r)/ (n): công việc vặt trong nhà, việc nhà

4. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v): đóng góp

5. critical /ˈkrɪtɪkl/ (a): hay phê phán, chỉ trích; khó tính

6. enormous /ɪˈnɔːməs/ (a): to lớn, khổng lồ

7. equally shared parenting /ˈiːkwəli – ʃeə(r)d – ˈpeərəntɪŋ/ (np): chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái

8. extended family /ɪkˈstendɪd – ˈfæməli/ (np): gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống

9. (household) finances /ˈhaʊshəʊld – ˈfaɪnæns / (np): tài chính, tiền nong (của gia đình)

11. financial burden /faɪˈnænʃl – ˈbɜːdn/ (np): gánh nặng về tài chính, tiền bạc

12. gender convergence / ˈdʒendə(r) – kənˈvɜːdʒəns/(np): các giới tính trở nên có nhiều điểm chung

13. grocery /ˈɡrəʊsəri/ (n): thực phẩm và tạp hóa

14. heavy lifting /ˌhevi ˈlɪftɪŋ/ (np): mang vác nặng

15. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/ (n): người nội trợ

16. iron /ˈaɪən/ (v): là/ ủi (quần áo)

17. laundry /ˈlɔːndri/ (n): quần áo, đồ giặt là/ ủi

18. lay ( the table for meals) /leɪ/ : dọn cơm

19. nuclear family /ˌnjuːkliə ˈfæməli/ (np): gia đình nhỏ chỉ gồm có bố mẹ và con cái chung sống

20. nurture /ˈnɜːtʃə(r)/ (v): nuôi dưỡng

21. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm

GETTING STARTED trang 6 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Household chores

1. Listen and read.

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Tạm dịch:

Nam: A lô?

Ông Long: A lô, Nam? Chú Long đây. Bố cháu có ở đó không? Chú muốn rủ bố đi chơi tennis.

Nam: À, cháu e là bố không thể ra ngoài với chú bây giờ đâu. Bố đang chuẩn bị bữa tối.

Ông Long: Vậy à? Mẹ cháu đâu rồi? Mẹ không nấu ăn hả?

Nam: Dạ, vâng. Mẹ cháu thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ làm việc muộn.

Ông Long: Còn chị cháu và cháu thì sao? Các cháu có giúp việc nhà không?

Nam: Chúng cháu có giúp ạ. Trong gia đình mọi người đều chia sẻ trách nhiệm việc nhà. Hôm nay chị cháu không giúp được việc nấu ăn.

Ông Long: Chú hiểu rồi. Vậy các cháu phân chia việc nhà trong gia đình như thế nào?

Nam: À, cả bố mẹ cháu đều làm việc, cho nên chúng cháu phân chia công việc một cách công bằng – mẹ cháu nấu ăn và đi chợ, bố cháu lau dọn nhà cửa và làm những công việc khiêng vác, chị cháu giặt tất cả quần áo và cháu rửa bát và mang rác đi đổ.

Ông Long: Ồ, vậy hả? Ở nhà chú thì khác. Vợ chú lo hầu hết tất cả việc trong nhà và chú thì có trách nhiệm về tài chính của gia đình. Vợ chú là nội trợ và chú là lao động chính. Dù sao thì chú phải đi giờ. Nhắn với bố cháu là chú đã gọi nhé. Chào cháu.

Nam: Dạ, cháu sẽ nhắn. Chào chú Long.

2. Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG) and tick the correct box.

(Làm việc theo cặp. Quyết định xem có phải những câu nói này là đúng hay sai hay không được đề cập đến.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

1. F 2. NG 3. F 4. T 5. T 6. NG

Tạm dịch:

1. Bố của Nam sắp ra ngoài chơi tennies với chú Long. (Sai vì bố của Nam đang chuẩn bị bữa tối thay cho mẹ đi làm về muộn.)

2. Mẹ của Nam là người phụ nữ bận rộn. (Không đề cập đến)

3. Chị gái của Nam đang nấu ăn tối. (Sai vì bố của Nam đang nấu ăn tối, không phải chị gái.)

4. Đôi khi bố của Nam nấu ăn. (Đúng, vì thỉnh thoảng mẹ bận bố của Nam sẽ nấu ăn.)

5. Mọi người trong nhà Nam đều làm một phần công việc. (Đúng, vì gia đình Nam phân chia công việc một cách công bằng.)

6. Chú Long không bao giờ làm làm việc nhà. (Không đề cập đến)

3. Listen and repeat the words or phrases.

(Nghe và nhắc lại những từ hoặc cụm từ)

Answer: (Trả lời)

rubbish washing-up laundry

household finances groceries

household chores heavy lifting

4. Write the verbs or verb phrases that are used with the words or phrases in the conversation.

(Viết những động từ hoặc cụm động từ được dùng với từ hoặc cụm từ trong đoạn hội thoại.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

Verbs / Verb phrases Words / Phrases
1 split, divide, handle (household) chores
2 take out rubbish
3 do laundry
4 shop for groceries
5 do heavy lifting
6 do washing-up
7 be responsible for household finances

Tạm dịch:

Động từ/ Cụm động từ Từ / Cụm từ
1 Chia, xử lý (Việc nhà)
2 Lấy Rác
3 Làm Giặt quần áo khô
4 Mua sắm Cửa hàng tạp hóa
5 Làm Nâng nặng
6 Làm Rửa sạch
7 Chịu trách nhiệm Về tài chính gia đình

LANGUAGE trang 7 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Vocabulary trang 7 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Match the words and phrases in the box with their meanings below.

(Nối những từ và cụm từ trong hộp với những ý nghĩa dưới đây.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life
Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

1. f 2. e 3. a 4. h
5. b 6. g 7. d 8. c

Tạm dịch:

1. Chore: một nhiệm vụ thường nhật, đặc biệt là việc nhà.

2. Homemaker: một người mà lo liệu hết việc trong nhà và thường nuôi dạy con thay vì kiếm tiền từ công việc.

3. Breadwinner: thành viên của gia đình mà kiếm số tiền mà gia đình cần.

4. Groceries: thức ăn và những vật dụng khác bán tại cửa hàng hay siêu thị.

5. Split: phân chia.

6. Clothes washing: giặt quần áo.

7. Heavy lifting: một hành động cần nhiều sức khỏe thể chất.

8. Washing-up: hành động rửa bát sau bữa ăn.

2. List all the household chores that are mentioned in the conversation. Then add more chores to the list.

(Liệt kê những việc nhà được nhắc đến trong đoạn văn, rồi thêm những việc khác vào danh sách ấy.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Tạm dịch:

Những công việc trong hội thoại Những công việc khác (ví dụ)
– chuẩn bị bữa tối – nấu ăn – đi mua đồ dùng, đi chợ – vứt rác – giặt quần áo – rửa chén bát – khiêng vác đồ nặng

– chịu trách nhiệm về tài chính gia đình

– lau/quét/ dọn nhà – tắm cho em bé – cho em bé ăn – tưới cây – cho mèo/chó ăn – là / gấp / cất quần áo

– xếp bàn ăn

3. Work in pair. Thảo luận những câu hỏi dưới đây.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi dưới đây.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

1. What household chores do you usually do? (Công việc nhà nào bạn thường làm?)

I usually do the washing-up, do laundry, take out rubbish. (Tôi thường rứa bát, giặt quần áo, đổ rác.)

2. How do you divide household duties in your family? (Bạn phân chia công việc nhà trong gia đình như thế nào?)

My mother does the cooking; my father does the heavy lifting; I do washing-up and my sister feeds the cat. (Mẹ tôi nấu ăn; ba tôi làm các công việc nặng; tôi rửa bát và em tôi cho mèo ăn.)

Pronunciation trang 8 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Tạm dịch:

/tr/ / kr/ /br /
rác cây tàu tiệc

đúng

sáng tạo chỉ trích kem máy trục

bẻ

trụ cột bữa sáng màu nâu anh trai

bàn chải

2. Listen to the sentences and circle the word you hear

(Lắng nghe những câu sau và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Audio script: (Bài nghe)

1. Her brother borrowed her motorbike and crashed it.

2. The crane has been there for quite a while.

3. I like bread with butter.

4. Is it true that he quit?

Answer: (Trả lời)

Grammar trang 8 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Read the text and choose the correct verb form.

(Đọc bài viết và chọn dạng đúng của động từ.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

(1) does (2) cooks (3) cleans (4) is watching
(5) is doing (6) is doing (7) is tidying up (8) is trying

Tạm dịch:

Cô Hằng là một nội trợ. Mỗi ngày, cô ấy làm hầu hết các công việc nhà. Cô ấy nấu ăn, giặt quần áo và dọn dẹp nhà cửa. Nhưng hôm nay là ngày của mẹ, và cô Hằng không làm bất cứ việc nhà nào. Chồng và con cái của cô đang làm tất cả cho cô. Hiện tại, cô đang xem chương trình yêu thích của mình trên TV. Con gái cô, Lan, đang nấu ăn; con trai cô, Minh, đang giặt quần áo; và chồng cô, chú Long, đang dọn dẹp nhà cửa. Mọi người trong gia đình đang cố gắng hết sức để biến nó thành một ngày đặc biệt cho cô Hằng.

2. Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences

(Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở dạng đúng của chúng để hoàn thành câu. )

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

1. does, is not cooking, is working 4. is preparing
2. is taking out 5. looks after, works
3. cleans, is cleaning 6. is watching, watches

Tạm dịch:

1. Cô Lan thường xuyên nấu ăn cho cả nhà, nhưng bây giờ cô ấy không nấu ăn. Hiện tại cô ấy phải làm một bài báo cáo gấp.

2. Tôi e rằng bạn không thể nói chuyện với ông ấy lúc này. Ông ấy đi đổ rác rồi.

3. Anh ấy dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày. Bây giờ anh ấy cũng đang dọn dẹp.

4. Chị tôi không thể làm bất cứ công việc nhà nào hôm nay. Chị ấy đang chuẩn bị cho kỳ thi.

5. Họ phân chia các nhiệm vụ trong gia đình. Cô ấy chăm sóc những đứa trẻ và chồng cô ấy làm việc để kiếm thu nhập.

6. Bây giờ là 7 giờ 30 tôi và ba tôi dang xem bản tin buổi tôi trên ti vi. Ông ấy xem nó mỗi tối.

SKILLS trang 9 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Reading trang 9 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Look at the picture and answer the questions.

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

1. What are the people in the picture doing? (Những người trong tranh đang làm gì?)

They are doing housework. (Họ đang làm việc nhà)

2. Do you think they are happy? Why / Why not? (Bạn có nghĩ họ đang hạnh phúc không? Tại sao?)

Yes, they are. Because they do the housework together. (Có, vì họ làm việc nhà cùng nhau.)

2. Read the text below and decide which of the following is the best title for it.

(Đọc bài văn sau và quyết định tiêu đề nào dưới đây là phù hợp nhất.)

Answer: (Trả lời)

c. Sharing Housework Makes the Family Happier (Chia sẻ công việc nhà giúp gia đình hạnh phúc hơn.)

Tạm dịch:

a. Làm việc nhà là tốt cho trẻ em.

b. Những ông chồng chia sẻ việc nhà làm vợ họ hạnh phúc.

c. Chia sẻ việc nhà làm gia đình hạnh phúc hơn.

Ở nhiều nền văn hóa, làm việc nhà được xem là nghĩa vụ của người phụ nữ. Người mẹ thường là người nội trợ, người phải làm hầu hết những công việc gia đình, trong khi người cha là lao động chính, người đảm nhiệm vấn đề tài chính của gia đình. Tuy nhiên, sẽ không tốt cho người mẹ khi những người còn lại trong gia đình không hề giúp đỡ gì. Khi các gia đình chia sẻ việc nhà, sẽ tốt cho tất cả cũng như từng cá nhân và tốt cho tất cả mối quan hệ tron gia đình.

Theo các nhà tâm thần học, hầu hết mọi người đều không nhận ra lợi ích khổng lồ đến với một gia đình khi những người chồng và con cái chia sẻ công việc nhà. Những đứa trẻ chia sẻ việc nhà với mẹ và bố của mình thường học tốt hơn ở trường, trở nên cởi mở hơn, và có những mối quan hệ tốt hơn giáo viên và bạn bè. Chúng học được những kĩ năng hay, và có trách nhiệm hơn, có xu hướng là những người tốt. Khi đàn ông chia sẻ công việc nhà, họ có xu hướng có mối quan hệ tốt hơn với vợ mình. Phụ nữ thường cảm thấy hạnh phúc khi thấy chồng mình làm việc nhà bởi vì điều đó nói lên rằng “Anh ấy quan tâm đến tôi và anh ấy không muốn đặt tất cả công việc nhà lên tôi.” Phụ nữ có chồng không đóng góp trong việc nhà thường nhạy cảm hơn với bệnh tật và thường nghĩ đến li hôn.

Khi mọi người làm việc cùng nhau trong công việc nhà, điều đó sẽ tạo ra một bầu không khí tích cực cho gia đình và làm gương tốt cho trẻ em. Điều này đặc biệt đúng nếu bố và mẹ có thể tìm ra cách làm việc tốt cùng nhau và không phán xét, chỉ trích người còn lại.

3. Read the text again. Do you understand the words from the context? Tick the appropriate meaning for each word from the text.

(Đọc lại bài văn. Bạn có hiểu những từ trong văn cảnh? Chọn nghĩa phù hợp với mỗi từ trong bài văn.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Dễ gần

a. Thân thiện

b. Không thân thiện

2. Dễ tổn thương

a. Có khả năng tự bảo vệ mình tốt

b. Dễ dàng bị tổn thương về thể chất, cảm xúc hoặc tinh thần

3. Phê phán

a. Nói những điều tốt

b. Nói những điểu xấu

4. Cực kỳ lớn

a. Không lớn lắm

b. Rất rất lớn

5. Có xu hướng

a. Gần như hành xử theo một cách tương tự

b. Không hành xử theo một cách tương tự

4a. What does it” in line 11 mean …?

b. What does ‘it’ in line 14 mean …?

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

a. Từ “it” ở dòng 11 có nghĩa là gì?

A. Người phụ nữ cảm thấy hạnh phúc

B. Người phụ nữ nhìn thây chồng họ làm việc nhà

C. Những người chồng làm việc nhà

b. Từ “it” ở dòng 14 có nghĩa là gì?

A. Một tấm gương tốt cho những đúa trẻ

B. Mọi người cùng làm việc với nhau trong một nhà

C. Một bầu không khí tích cực trong gia đình

5. Answer the questions.

1. How do children benefit from sharing housework? (Trẻ em hưởng lợi ích như thế nào từ việc chia sẻ việc nhà?)

They did better at school, became more sociable and have better relationships with their teachers and friends. (Chúng học tốt hơn ở trường, trở nền dễ gần và có mối quan hệ tốt hơn với thầy cô, bạn bè.)

2. Why do men tend to have better relationships with their wives when they share housework? (Tại sao đàn ông có xu hướng có mối quan hệ tốt hơn với vợ khi họ chia sẻ việc nhà?)

Because it shows that they care about their wives and this makes their wives happy. (Bởi vì nó chứng tỏ rằng họ quan tâm đến vợ và điều này làm các bà vợ hạnh phúc.)

3. What may happen to women whose husbands do not contribute to the household chores? (Cái gì có thể xảy ra với phụ nữ nếu chồng họ không tham gia làm việc nhà?)

They may fall ill easily or may think about divorce. (Họ dễ bị bệnh hoặc nghi đến việc ly hôn.)

4. How does the family benefit when everyone works together on household chores? (Gia đình có lợi gì khi mọi người làm việc nhà cùng nhau?)

There is a positive atmostpere for the family. (Bầu không khí tích cực cho gia đình.)

6. Discuss with a partner.Thảo luận với một người bạn

1. Do you have any problems with sharing housework? (bạn có gặp khó khăn gì khi chia sẻ việc nhà?)

No, I don’t. I am very happy when doing housework with my family. (Không, tôi rất vui khi được làm việc nhà với gia đình.)

2. What benefits do you get when sharing housework? (lợi ích mà bạn đạt được khi chia sẻ việc nhà là gì?)

I become sociable, happier and love my family more. (Tôi trở nên dễ gần, hạnh phúc hơn và yêu gia đình mình hơn.)

Speaking trang 10 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Which household chores do you like doing and which do you dislike? Write your answers to the questions in the table below and add a reason.

(Việc nhà nào bạn thích và không thích làm? Viết câu trả lời cho các câu hỏi dưới bảng sau và lí do tại sao. )

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

Likes (Thích) Dislikes (Không thích)
Name of chore (Tên công việc) Reason (Lý do) Name of chore (Tên công việc) Reason (Lý do)
Cooking. (Nấu ăn.) I like eating. (Tôi thích ăn uống.) Cleaning the batbroom. (Vệ sinh nhà tắm) It’s dirty. (Nó dơ.)
Sweeping the house. (Quét nhà.) I feel happy when seeing my house clean. (Tôi thấy vui khi thấy nhà sạch.) Taking out the rubbish. (Đổ rác.) It’s dirty and smell bad. (Nó dơ và hôi.)

2. Below is part of Anna’s interview with Mai. They are talking about the household chores Mai likes and dislikes. Match Mai’s answers with Anna’s questions. Then practise the conversation.

(Dưới đây là buổi phỏng vấn của Anna với Mai. Họ đang nói về những việc nhà Mai thích và không thích. Nối những câu trả lời của Mai và những câu hỏi của Anna. Rồi tập luyện đoạn hội thoại.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Anna Mai
1. Những công việc nhà nào mà bạn làm mỗi ngày? a. À, tôi nghĩ tôi thích quét nhà.
2. Những công việc nhà nào mà bạn thích làm nhất? b. Rửa bát đĩa, bởi vì tôi thường làm vỡ vài thứ khi tôi rửa chúng.
3. Bạn thích gì ở nó? c. Tôi giặt giũ, rửa bát đĩa và quét nhà. Thỉnh thoảng tôi cũng nấu ăn khi mẹ tôi bận.
4. Những công việc nhà nào mà bạn ghét làm nhất? d. Không vất vả lắm và tôi thích nhìn thấy ngôi nhà sạch sẽ sau khi tôi quét nó.

Audio script: (Bài nghe)

Anna: What household chores do you do every day?

Mai: I do the laundry, wash the dishes, and sweep the house. I sometimes do the cooking when my mum is busy.

Anna: Which of the chores do you like doing the most?

Mai: Well, I think I like sweeping the house.

Anna: What do you like about it?

Mai: It’s not too hard, and I like seeing the house clean after I sweep it.

Anna: Which of the chores do you dislike doing the most?

Mai: Washing the dishes, because I often break things when I do the washing-up.

Dịch bài:

Anna: Các bạn làm việc nhà gì hàng ngày ?

Mai: Tôi giặt quần áo, rửa chén, và quét nhà. Đôi khi tôi nấu ăn khi mẹ tôi bận.

Anna: Bạn thích làm việc nhà nào nhất?

Mai: Vâng, tôi nghĩ tôi thích quét ngôi nhà.

Anna: Bạn thích gì về nó?

Mai: Nó không quá khó, và tôi thích nhìn thấy ngôi nhà sạch sẽ sau khi tôi quét nó.

Anna: Bạn không thích làm việc nhà nào nhất?

Mai: Rửa chén đĩa, bởi vì tôi thường làm vỡ mọi thứ khi tôi rửa nó.

3. Have a similar conversation with a partner. Find out which chores she / he likes or dislikes the most and why. Report your findings to the class.

(Làm một đoạn đối thoại tương tự với một người bạn. Tìm ra công việc nào bạn ấy thích hoặc không thích nhất và lí do tại sao. Tường thuật lại với cả lớp.)

Answer: (Trả lời)

Student A: Which of the chores do you dislike doing the most?

Student B: Taking out the rubbish because it’s dirty and smells bad

Student A: Which of the chores do you like doing the most?

Student B: Cooking because I like eating.

Tạm dịch:

Student A: Công việc nhà nào bạn ghét làm nhất?

Student B:Đổ rác vì nó dơ và hôi.

Student A:Công việc nhà nào bạn thích làm nhất?

Student B:Nấu ăn vì tôi thích ăn uống.

Listening trang 11 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Look at the chart and discuss the changes in weekly hours of basic housework by married men and married women in the USA between 1976 and 2012. Guess the reasons for the changes.

(Nhìn biểu đồ và thảo luận những thay đổi trong giờ làm việc hàng tuần của phụ nữ và đàn ông đã có gia đình ở Mỹ từ năm 1976 đến 2012. Đoán lí do tại sao lại có sự thay đổi này.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

– Married women can do what men do.(Phụ nữ có thể làm những gì mà đàn ông làm. )

– The society is more developed than before. (Xã hội đã phát triển hơn trước.)

– Married men also do housework well such as cooking, parenting… (Đàn ông cũng có thể làm tốt việc nhà như nấu ăn, nuôi dạy con cái…)

2. Listen to a family expert talking about how the roles of men and women in families have changed and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Lắng nghe một chuyên gia gia đình nói về việc vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình đã thay đổi như thế nào và quyết định xem những nhận định dưới đây là đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình là như nhau.

2. Hiện nay cả đàn ông và phụ nữ đều có thể làm việc để đóng góp và tài chính gia đình.

3. Theo việc “chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái”, cả nam và nữ đều có cơ hội công bằng trong hoạt động giải trí.

4. Theo việc “chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái” thì sự nghiệp của đàn ông ít quan trọng hơn sự nghiệp của phụ nữ.

5. Gia đình hướng theo tiêu chí “chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái” thì hạnh phúc hơn.

Audio script: (Bài nghe)

Today we’ll discuss the changes in roles performed by men and women in the family. Changes in family life have made men’s and women’s roles more alike than ever as the wives are also be responsible for the family finances.

Family experts say the old notions of who does what in families may be more and more unclear. Men are not the sole breadwinners for the family like they used to be and they are becoming much more involved in housework and parenting.

Because men’s and women’s roles in families have become more alike, for couples to balance their work and family life, perhaps, equally shared parenting’ is the best solution. Equally shared parenting’ means the conscious and purposeful sharing’ in four domains of life:

1. Child-raising: Both parents have equal responsibility to nurture and to take care of the children;

2. Breadwinning: Husband’s and wife’s careers are equally important;

3. Housework: The household chores should be equally divided between the wife and the husband;

4. Recreation: Both partners have an equal chance and time for their own interests, and of course, to be with each other.

Experts have found out that families that can keep to those four principles of’equally shared parenting’ become happier and the divorce rate is the lowest amongst them.

Tạm dịch:

Hôm nay chúng ta sẽ thảo luận về những thay đổi trong vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình. Những thay đổi trong cuộc sống gia đình đã làm cho vai trò của nam giới và phụ nữ giống nhau hơn bao giờ hết vì những người vợ cũng chịu trách nhiệm về tài chính gia đình.

Các chuyên gia gia đình cho biết những quan niệm cũ về người làm việc trong gia đình ngày càng trở nên rõ ràng hơn. Đàn ông không phải là người duy nhất trong gia đình như họ từng làm và họ đang trở nên tham gia nhiều hơn vào công việc gia đình và nuôi dạy con cái.

Bởi vì vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình trở nên giống nhau hơn, vì các cặp vợ chồng cân bằng công việc và cuộc sống gia đình, có lẽ là chia sẻ việc nuôi dạy con cái là giải pháp tốt nhất. Việc chia sẻ bình đẳng về cha mẹ ‘có nghĩa là chia sẻ ý thức và có mục đích’ trong bốn lĩnh vực của cuộc sống:

1. Nuôi dạy trẻ: Cả hai cha mẹ đều có trách nhiệm như nhau để nuôi dưỡng và chăm sóc con cái;

2. Trụ cột: Sự nghiệp của chồng và vợ cũng quan trọng không kém;

3. Việc nhà: Việc nhà trong gia đình nên được chia đều giữa vợ và chồng;

4. Giải trí: Cả hai đều có cơ hội và thời gian giải trí bình đẳng vì lợi ích riêng của mình, và dĩ nhiên là cùng với nhau. Các chuyên gia đã phát hiện ra rằng các gia đình có thể giữ được bốn nguyên tắc ‘chia sẻ việc nuôi dạy con cái’ trở nên hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị là thấp nhất trong số họ.

3. Work in pairs. Match the word / phrase with its appropriate meaning.

Làm việc theo cặp. Nối từ / cụm từ với nghĩa phù hợp của nó.

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

1 – e: công bằng – một trạng thái nơi mà các vật ngang bằng trọng lượng và sức mạnh

2 – b: nuôi dưỡng – chăm sóc và bảo vệ mọi người/mọi thứ trong khi chúng đang lớn và phát triển

3 – c: công bằng trong chia sẻ nuôi dạy con cái – chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái như nhau

4 – d: truyền thống – tồn tại trong một thời gian dài

5 – a: giải pháp — một cách giải quyết vấn đề hoặc xử lý trong một tình huống khó khăn

4. Listen again and answer the questions.

Answer: (Trả lời)

1. How has the role of men in the family changed? (Vai trò của đàn ông trong gia đình đã thay đổi như thế nào?)

They are not the only breadwinner in the family and they get more involved in housework and parenting (Họ không chí là trụ cột gia đình mà còn tham gia vào công việc nhà và nuôi dạy con cái.)

2. How have men’s and women’s roles become alike? (Vai trò của đàn ông và phụ nữ trở nên tương đồng như thế nào?)

Both are responsible for family finances, home-making and parenting (Cả 2 cùng chịu trách nhiệm cho tài chính gia đình, việc nhà và nuôi dạy con.)

3. What is the result of “equally shared parenting”? (Kết quả của việc chia sẻ trách nhiệm phụ huynh công bằng là gì?)

The families become happier and the divorce rate amongst them is the lowest. (Các gia đình hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị thấp nhất .)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Writing trang 12 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

“Many hands make light work”. (Chung tay làm việc nhà)

1. Work in pairs. Discuss the meaning of the saying above. Do you agree with it? How does this saying apply to doing housework in the family?

(Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của câu nói trên. Bạn có đồng ý với câu này không? Câu nói này áp dụng như thế nào vào làm việc nhà trong gia đình bạn? )

2 Read the text about Lam’s family below and complete the chore chart.

Đọc bài văn sau về gia đình Lam và hoàn thành bảng công việc nhà.

Tạm dịch:

Tôi sống trong một gia đình gồm 4 người: ba mẹ, em gái và tôi. Chúng tôi đều là những người rất bận rộn: cả ba và mẹ tôi đều đi làm, em tôi và tôi dành hầu hết thời gian của chúng tôi ở trường, vì vậy chúng tôi phân chia các công việc trong nhà một cách công bằng.

Ba tôi chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cũng lau chùi nhà tắm 2 lần một tuần. Mẹ tôi nấu ăn và mua thực phẩm.

Là một đứa con lớn trong nhà, tôi gánh vác phần lớn công việc nhà. Tôi giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần. Nhiệm vụ của An – em gái tôi bao gồm việc giúp đỡ mẹ tôi chuẩn bị bữa ăn và rửa bát dĩa. Em tôi và tôi thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.

Chúng tôi cùng nhau san sẻ các công việc nhà một cách tự nguyện vì chúng tôi biết rằng nếu tất cả mọi người cùng góp sức, gánh nặng sẽ giảm di và mọi người sẽ có một số thời gian để thư giãn.

Answer: (Trả lời)

Dad mends things around the house, cleans the bathroom
(sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà, lau chùi nhà tắm)
Mum does most of the cooking and grocery shopping
(nấu ăn và mua thực phẩm)
Lam does the laundry, takes out the rubbish and cleans the fridge, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat (share with sister)
( giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh, dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn (chia sẻ với em gái))
An helps Mum prepare meals and washes the dishes, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat (share with brother)
giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát dĩa, dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn (chia sẻ với anh trai)

3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

1. How many people are there in Lam’s family? (Có bao nhiêu người trong gia đình Lam?)

There are four people in Lam’s family. (Có 4 người trong gia đình Lâm.)

2. Why are they very busy? (Tại sao họ rất bận rộn?)

Because both parents work and the children spend most of their time at school. (Bởi vì ba mẹ đều đi làm và các con dành hết thời gian ở trường.)

3. How do they split the housework in the family? (Họ phân chia công việc trong gia đình như thế nào?)

They split the housework equally in the family. (Họ chia công việc đều nhau.)

4. What household chores does each member of the family do? (Những việc nhà nào mỗi thành viên trong gia đình làm?)

The father mends things around the house and cleans the bathroom; the mother does most of the cooking and grocery shopping; Lam does the laundry, takes the trash and cleans the fridge once a week; An helps her mother to prepare meals and washes the dishes; Lam and An take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat.

(Ông bố chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cùng lau chùi nhà tắm 2 Lần một tuần. Bà mẹ nấu ăn và mua thực phẩm; Lâm giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần; An giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát đĩa; Lâm và An thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.)

5. Do the family members enjoy the housework? (Các thành viên trong nhà có thích công việc nhà không?)

Yes, they do. They do it willingly. (Có, họ có làm. Họ rất sẵn lòng làm các việc đó.)

6. What are the benefits of everyone in the family sharing the housework? (Lợi ích của mọi người trong nhà chia sẻ việc nhà là gì?)

The burden is less, so everyone has time to relax. (Gánh nặng giảm đi, mọi người có thời gian nghỉ ngơi.)

4. Make your family chore chart. Then, using the ideas in the chart, write a paragraph about how people in your family share housework. You can use the questions in 3 as cues for your writing.

(Làm bảng việc nhà của gia đình bạn. Rồi sử dụng những ý tưởng trong bảng, viết một đoạn văn về việc làm thế nào các thành viên trong gia đình bạn chia sẻ việc nhà. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi ở bài 3 như các gợi ý cho bài viết.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

Name: Mum

Chore list:

– does most of the cooking (nấu ăn)

– grocery shopping (và mua thực phẩm)

Name: Dad

Chore list:

– mends things around the house (sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà)

– cleans the bathroom (lau chùi nhà tắm)

Name: Trinh

Chore list:

– helps Mum prepare meals (giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn)

– washes the dishes (rửa bát đĩa)

– lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)

– sweeps the house (quét nhà)

– feeds the dog (cho chó ăn)

Name: Khang

Chore list:

– does the laundry (giặt giũ)

– takes out the rubbish (đổ rác)

– and cleans the fridge (làm sạch tủ lạnh)

– lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)

– sweeps the house (quét nhà)

– feeds the dog (cho chó ăn)

COMMUNICATION AND CULTURE trang 13 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Communication trang 13 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Discussion: Who does that in your family?

(Thảo luận: Ai làm việc đó trong gia đình bạn?)

1. Look at the pictures. What is the person in each picture doing? Do you think they are happy? Why? or Why not?

(Nhìn các bức tranh. Người ở mỗi bức tranh đang làm gì? Bạn nghĩ họ có đang hạnh phúc? Tại sao?)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

2. Listen to the TV talk show. Who said what?

(Lắng nghe đoạn show truyền hình. Ai đã nói cái gì?)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

1. Mr Pham Hoang: c, e

2. Ms Mai Lan: a, f

3. Mr Nguyen Nam: b, d

Tạm dịch:

a. Phụ nữ cũng làm việc để chia sẻ gánh nặng tài chính gia đình với chồng.

b. Làm việc nhà có thể không chỉ là công việc của người vợ.

c. Công việc của người phụ nữ là chăm sóc mọi người trong gia đình và chăm sóc ngôi nhà.

d. Cả hai vợ chồng nên cùng nhau làm việc gia đình và làm cho nó hạnh phúc.

e. Trong gia đình, người chồng là người chăm sóc.

f. Vai trò của phụ nữ đã thay đổi.

Audio script: (Bài nghe)

TV Host: Good evening, welcome to our Happy Family Programme. Our topic today is Roles in the Family’, and our guests are Mr Pham Hoang, an artist, Mr Nguyen Nam, a teacher, and Ms Mai Lan, a doctor. Now, we’ll hear what they think the roles of the wife and husband are in the family nowadays. What do you think about this, Mr Pham Hoang?

Mr Pham Hoang: Well, in my opinion, in the family, the husband is the provider while the wife is the homemaker. Her job is to look after everybody in the family and take care of the house to make sure that it’s clean and neat, and that the family has good meals every day.

TV Host: So you mean the wife has to do most of the housework? What do you think, Ms Mai Lan?

Ms Mai Lan: Well, I don’t think so. Women’s roles have changed. They also work to share the financial burden with their husbands, so their husbands should share household duties with them.

TV Host: I see. What do you think, Mr Nguyen Nam?

Mr Nguyen Nam: I agree with Ms Mai Lan. Homemaking can’t only be the job of the wife or the husband. Both should join hands to provide for the family and to make it happy.

Dịch bài:

MC: Chào buổi tối, chào mừng đến Chương trình Happy Family của chúng tôi. Chủ đề của chúng tôi là Vai trò trong gia đình, và khách của chúng tôi là họa sĩ Phạm Hoàng, thầy giáo Nguyễn Nam, và bác sĩ Mai Lan. Bây giờ, chúng ta sẽ được nghe những gì họ nghĩ về vai trò của vợ chồng là trong gia đình hiện nay. Ông nghĩ gì về điều này, ông Phạm Hoàng?

Ông Phạm Hoàng: Vâng, theo tôi, trong gia đình, chồng là người cung cấp chính trong khi người vợ là người nội trợ. Công việc của cô là chăm sóc mọi người trong gia đình và chăm sóc ngôi nhà để đảm bảo rằng nó sạch sẽ và gọn gàng, và rằng gia đình có bữa ăn hàng ngày.

MC: Vậy ý anh là người vợ phải làm hầu hết việc nhà? Cô nghĩ gì, cô Mai Lan?

Cô Lan Lan: Vâng, tôi không nghĩ thế. Vai trò của phụ nữ đã thay đổi. Họ cũng làm việc để chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng mình, do đó, chồng của họ nên chia sẻ công việc gia đình với họ.

MC: Tôi hiểu. Anh nghĩ gì, anh Nguyễn Nam?

Nguyễn Nam: Tôi đồng ý với cô Mai Lan. Làm việc nhà có thể không chỉ là công việc riêng của vợ hoặc chồng. Cả hai nên tham gia cùng nhau để cho gia đình và làm cho gia đình hạnh phúc.

3. Work in groups. Discuss the questions. Then, report your group’s opinions to the class.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi. Rồi trình bày với cả lớp ý tưởng của nhóm bạn.)

1. Whose opinion do you agree with? (Bạn đồng ý với ý kiến của ai?)

I agree with Ms Mai Lan’s opinion. (Tôi dồng ý với ý kiến của bà Lan.)

2. What do you think the roles of the wife and the husband should be? Give reason(s) for your opinion. (Bạn nghĩ vai trò của vợ và chồng trong gia đình nên là gì? Nêu lý do cho ý kiến của bạn.)

The roles of the wife and the husband should be equal because it makes the family happier. (Vai trò của vợ và chồng nên bình đẳng. Bởi vì nó giúp gia đình hạnh phúc hơn.)

3. What roles do your mother and father perform in your family? (Vai trò của ba và mẹ bạn được thể hiện trong gia đình bạn là gì?)

My parents both work to share the financial burden and do the household duties together. (Ba mẹ tôi cùng làm việc để chia sẻ gánh nặng tài chính và cùng làm việc nhà với nhau.)

4. Are your mother and father happy about their roles? Why? or Why not? (Mẹ và ba bạn có hạnh phúc với vai trò của họ không? Tại sao? Tại sao không?)

Yes, they are because they have time to relax. (Có. Vì họ có thời gian dể thư giãn)

Culture trang 13 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Read the two texts about family life in Singapore and in Viet Nam then answer the questions.

(Đọc 2 bài văn về đời sống gia đình ở Singapore và Việt Nam rồi trả lời các câu hỏi.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Tạm dịch:

SINGAPORE

Ở Singapore ngày nay, người ta có xu hướng sống trong các gia đình nhỏ chỉ gồm có bố mẹ và con cái chung sống. Các gia đình ở Singapore ngày càng nhỏ dần đi. Nhiều đứa trẻ thậm chí lớn lên trong những ngôi nhà có ba/mẹ đơn thân. Hầu hết các gia đình của người Singapore, cả ba mẹ đều đi làm. Những đứa trẻ còn rất bé phải đi nhà trẻ hoặc ở nhà với một người giữ trẻ khi ba mẹ chúng đi làm. Những người già thường sống trong chính ngôi nhà của họ hoặc ở một viện dưỡng lão nếu họ không thể tự chăm sóc bản thân mình. Những ông bố bà mẹ người Singapore thường cố gắng dành thời gian rảnh của họ cộng tác với nhà trường nơi các con họ theo học thông qua các hoạt động của Hội hỗ trợ phụ huynh học sinh hoặc Hiệp hội giáo viên phụ huynh.

VIỆT NAM

Gia đình lớn gồm nhiều thế hệ (có thể cả họ hàng) chung sống – gia đình có 3 thậm chí 4 thế hệ – ông bà cố, ông bà nội/ngoại, ba mẹ và các con – vẫn rất phố biến ở Việt Nam. Trong hầu hết các gia đình người Việt, khi mà cả ba và mẹ đều đi làm, những đứa trẻ ở nhà và được chăm sóc bơi ông bà hoặc ông bà cố của chúng. Mặt khác, bổn phận của những người trẻ tuổi là chăm sóc người lớn tuổi trong nhà. Một người được cho là vô ơn nếu như anh ấy/cô ấy không chăm sóc tốt cho ba mẹ hoặc ông bà của anh ấy/cô ấy. Các ông bố, bà mẹ người Việt thường dành thời gian rảnh rỗi để giúp con cái làm bài tập về nhà hoặc cho chúng lời khuyên về cách ứng xử.

Answer: (Trả lời)

Ở Singapore Ở Việt Nam
1. What type of family is popular in the country?(Loại gia đình nào phổ biến ở quốc gia?) Nuclear family (gia đình nhỏ chỉ gồm có bố mẹ và con cái chung sống) Extended family (Gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống)
2. Who takes care of young children when their parents are at work?(Ai sẽ chăm sóc những đứa trẻ khi ba mẹ chúng đi làm?) Nursery school or child- minder (Nhà trẻ hoặc người giữ trẻ) Grandparents or great grandparents (Ông bà nội/ngoại hoặc ông bà cố)
3. Who looks after alderly parents(Ai sẽ chăm sóc ba mẹ già?) Nursing homes (Viện dưỡng lão) Their children (Con cái họ)
4. How do the parents contribute to educating their children (Ba mẹ đã góp phần giáo dục con cái như thế nào?) They take part in the activities of the Parent Support Group or Parent Teacher Association. (Họ cộng tác với nhà trường nơi các con họ theo học thông qua các hoạt động của Hội hỗ trợ phụ huynh hoặc Hiệp hội giáo viên phụ huynh). They help their children with their homework or give them advice on behaviour. (Họ giúp con cái làm bài tập về nhà hoặc, cho chúng lời khuyên về cách ứng xử).

LOOKING BACK trang 14 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Pronunciation trang 14 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Listen and underline the words that have the consonant cluster sounds / tr/, / br/, and / kr/. Write /tr/, / br/ or / kr/ above the word that has the corresponding consonant cluster sound. Then practise reading the sentences.

(Lắng nghe và gạch chân những chữ tổ hợp phụ âm được phát âm là /tr/, /br/ và /kr/. Viết /tr/, /br/ hoặc /kr/ phía trên từ có phát âm tổ hợp phụ âm tương ứng. Rồi tập đọc các câu đó.)

Answer: (Trả lời)

1. After having the ice cream, she brushed her teeth. (Sau khi ăn kem, cô ấy đánh răng.)

/kr/ /br/

2. The car crashed into a tree near the traffic lights. (Chiếc xe đâm vào một cái cây gần đèn tín hiệu giao thông.)

/kr/ /tr/ /tr/

3. Try this new dish created by your brother. (Thử món ăn mới do em trai của hạn nấu.)

/tr/ /kr/ / br/

4. They often have brown bread at breakfast. (Họ thường dùng bánh mì nâ vào buổi sáng.)

/br/ /br/ /br/

5. That brave young man likes travelling by train. (Cậu trai trẻ dũng cảm đó thích du lịch bằng xe lửa. )

/br/ /tr/ /tr/

6. Is it true that the crime rate is increasing? (Có thật là tỉ lệ tội phạm đang tăng?)

/tr/ /kr/ /kr/

Vocabulary trang 14 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. What chores are the people doing? Write the name of the chore under each picture.

(Mọi người đang làm những việc gì? Viết tên công việc nhà bên dưới mỗi bức tranh.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

1. cooking 6. washing up
2. shopping for groceries 7. ironing
3. doing the laundry/washing clothes 8. sweeping
4. taking out the rubbish 9. watering houseplants
5. cleaning the toilet 10. feeding the cats

Tạm dịch:

1. nấu ăn 6. rửa chén bát
2. mua sắm đồ tạp hóa 7. ủi quần áo
3. giặt quần áo 8. quét nhà
4. vứt rác 9. tưới nước cho hoa
5. dọn nhà vệ sinh 10. Cho mèo / thú cưng ăn

2. Use the words / phrases in the box in their correct form to complete the text.

(Sử dụng từ/cụm từ trong ô vuông ở dạng đúng của chúng để hoàn thành bài viết.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

(1) does the cooking (2) shops for groceries
(3) does the heavy lifting (4) laundry
(5) ironing (6) takes out the rubbish
(7) sweeping the house (8) lays the table
(9) does the washing-up

Tạm dịch:

Các công việc nhà được chia đều cho các thành viên trong gia đình Thanh. Mẹ của anh ấy nấu ăn. Cha và chị gái Thanh thích những món ăn cô ấy nấu rất nhiều. Bên cạnh đó, cô ấy thường mua sắm đồ tạp hóa vì cô ấy muốn chọn những nguyên liệu tươi và lành mạnh nhất cho bữa ăn. Cha của Thanh là một người đàn ông mạnh mẽ nhưng ông không có nhiều thời gian để làm việc nhà. Vì vậy, ông chỉ làm việc nâng nặng đòi hỏi sức mạnh thể chất. Thanh giúp giặt đồ và ủi. Anh cảm thấy vui khi thấy cha mẹ mặc quần áo sạch sẽ và gọn gàng đi làm việc. Mặc dù anh ấy không thực sự thích nó bởi vì anh ấy nghĩ đó là dơ bẩn, anh ấy vứt rác mỗi ngày. Em gái của Thanh đóng góp bằng cách quét dọn nhà. Em ấy làm rất cẩn thận để ngôi nhà luôn sạch sẽ. Trước mỗi bữa ăn, em ấy dọn bàn, và sau bữa ăn, Thanh rửa chén bát. Đôi khi, anh ấy làm vỡ một cái bát hoặc một cái đĩa. Mọi người trong gia đình chia sẻ công việc nhà để mọi người có thể có thời gian nghỉ ngơi và giải trí.

Grammar trang 14 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Finish the sentences with either the present simple or the present continuous.

(Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

1. am writing, miss 2. am looking after
3. looks, is wearing 4. am cooking
5. are you reading 6. do

Tạm dịch:

1. Tôi viết cho bạn để cho bạn biết tôi nhớ bạn như thế nào.

2. Jack đang đi làm, vì vậy tôi đang chăm sóc con chó của anh ấy.

3. Nam luôn luôn lôi thôi. Bây giờ anh ấy mặc quần jeans bẩn.

4. Bây giờ tôi không thể trả lời điện thoại. Tôi đang nấu bữa tối.

5. Xin lỗi, bạn đang đọc báo phải không? Tôi có thể mượn nó được không?

6. Những người trong gia đình bạn làm gì vào buổi tối?

2. Work in groups. Discuss the following questions. Then report the results to the class.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi sau. Rồi trình bày kết quả với cả lớp.)

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

1. Should young people like you share the housework? Why? Why not? (Những người trẻ như bạn có nên chia sẻ các công việc nhà? Tại sao? Tại sao không?)

Yes, they should because it helps you become sociable. (Có, vì nó giúp bạn trở nên gần gũi hơn.)

2. What household chores are suitable for young people like you? (Những công việc nhà nào thích hợp với những người trẻ như bạn?)

Any householdchores. (Bất kỳ công việc nào.)

3. What do you actually do to help with the housework in your family? (Chính xác bạn thường làm gì để giúp đỡ việc nhà trong gia đình?)

I do the laundry, washing-up… (Tôi giặt giũ, rửa bát…)

PROJECT trang 15 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Do a survey. Find out…

Làm một bảng khảo sát. Tìm ra…

Giải tiếng anh 10 unit 1 family life

Answer: (Trả lời)

– 23 students live in a nuclear family and 19 students live in an extended family. (23 học sinh sống trong gia đình nhỏ gồm ba mẹ vả con cái chung sống và 19 học sinh sống trong gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống. )

– 30 students have both parents working. (30 học sinh có cả ba mẹ đều đi làm. )

– 35 students spend at least one hour a day doing housework. (35 học sinh bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày dể làm việc nhà. )

– 15 students have parents spend at least one hous a day helping them with their homework. (15 học sinh lớp có ba mẹ bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày để giúp họ làm bài tập về nhà. )

– My classmates think the ideal family is that parents both work to share the financial burden and do the household duties together. (Bạn cùng lớp tôi cho rằng gia đình lý tưởng là ba mẹ cùng làm việc và cùng chia sẻ công việc nhà.)

2. Work in groups. Compare your findings and get ready to report to the class.

(Làm việc theo nhóm. So sánh các kết quả bạn tìm được và chuẩn bị trình bày với cả lớp.)

Bài tiếp theo:

  • Unit 2: Your body and you trang 16 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 1: Family life trang 6 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“