Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30

4.279 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 6 trang 30 Phân số với tử và mẫu là số nguyên là lời giải bài tập SGK Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 6 trang 30 Toán lớp 6

Bài 6 (SGK trang 30 Toán 6): Quy đồng mẫu những phân số sau:

Hướng dẫn giải

Để quy đồng mẫu số nhiều phân số, ta làm như sau:

Bước 1: Viết các phân số đã cho về phân số có mẫu số dương, Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng đã tìm ở Bước 2.

Lời giải chi tiết

a) Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số:

Ta có

Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30

Mẫu thức chung là 42

Thừa số phụ

Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30

Quy đồng phân số ta có:

b) Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số:

Ta có

Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30

Mẫu thức chung là 180

Thừa số phụ

Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30

Quy đồng phân số ta có:

-------> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 1 Phân số với tử và mẫu là số nguyên

------> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 6 Toán lớp 6 trang 30 Phân số với tử và mẫu là số nguyên cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 5: Phân số và số thập phân. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

8.665 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 1 trang 30 Phân số với tử và mẫu là số nguyên là lời giải bài tập SGK Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 1 trang 30 Toán lớp 6

Bài 1 (SGK trang 30 Toán 6): Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:

a) Tử số là - 43, mẫu số là 19;

b) Tử số là - 123, mẫu số là - 63.

Hướng dẫn giải

Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Nếu ra chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng với phân số đã cho.

Lời giải chi tiết

a) Phân số có tử số là - 43, mẫu số

Viết là:

Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30

Đọc là: âm bốn mươi ba phần mười chín.

b) Phân số có tử số là - 123, mẫu số là – 63

Viết là:

Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30

Đọc là: âm một trăm hai mươi ba phần âm sáu mươi ba.

-------> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 1 Phân số với tử và mẫu là số nguyên

------> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 1 Toán lớp 6 trang 30 Phân số với tử và mẫu là số nguyên cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 5: Phân số và số thập phân. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Hãy chọn đáp án đúng.

Câu 12.1 trang 30 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Số nghịch đảo của \({{ - 2} \over 7}\) là

\(\left( A \right){2 \over 7};\)

\(\left( B \right){7 \over 2};\)

\(\left( C \right)1;\)

\(\left( D \right){{ - 7} \over 2}\)

Hãy chọn đáp án đúng

Giải

Đáp án đúng là \(\left( D \right){{ - 7} \over 2}\)

Câu 12.2 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

\({{12} \over {25}}\) là kết quả của phép chia:

\(\left( A \right){{ - 3} \over 5}:{5 \over { - 4}};\)

\(\left( B \right){2 \over {25}}:6;\)

\(\left( C \right){3 \over {25}}:4;\)

\(\left( D \right) - 6:{{25} \over 2}\)

Hãy chọn đáp án đúng:

Giải

Đáp án đúng là \(\left( A \right){{ - 3} \over 5}:{5 \over { - 4}};\)

Câu 12.3 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi chia a cho \({6 \over 7}\) và chia a cho \({{10} \over {11}}\) ta đều được kết quả là số tự nhiên.

Giải

Theo đề bài a: \({6 \over 7} = a.{7 \over 6} \in N\) nên \(7{\rm{a}} \vdots 6\) suy ra \({\rm{a}} \vdots 6\) (vì 7 và 6 là nguyên tố cùng nhau);

\(a:{{10} \over {11}} = a.{{11} \over {10}} \in N\) nên \(11{\rm{a}} \vdots 10\) suy ra \({\rm{a}} \vdots 10\) (vì 11 và 10 nguyên tố cùng nhau). Như vậy a là bội chung của 6 và 10.

Để a nhỏ nhất thì a = BCNN(6;10) = 30

Vậy số phải tìm là 30

Thử lại:

\(30:{6 \over 7} = 30.{7 \over 6} = 35\)

\(30:{{10} \over {11}} = 30.{{11} \over {10}} = 33\)

Câu 12.4 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Tích của hai phân số là \({3 \over 7}\) nếu thêm vào thừa số thứ nhất 2 đơn vị thì tích là \({{13} \over {21}}\). Tìm hai phân số đó.

Giải

Tích mới lớn hơn tích cũ là: \({{13} \over {21}} - {3 \over 7} = {4 \over {21}}\)

Tích mới hơn tích cũ 2 lần phân số thứ hai,

Vậy phân số thứ hai là: \({4 \over {21}}:2 = {2 \over {21}}\)

Phân số thứ nhất là: \({3 \over 7}:{2 \over {21}} = {9 \over 2}\)

Câu 12.5 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Tìm hai số biết rằng \({7 \over 9}\) của số này bằng \({{28} \over {33}}\) của số kia và hiệu của hai số đó bằng 9

Giải

Sô thứ nhất bằng \({{28} \over {33}}:{7 \over 9} = {{12} \over {11}}\) số thứ hai.

9 chính là giá trị của \({{12} \over {11}} - 1 = {1 \over {11}}\) số thứ hai.

Số thứ hai là: \(9:{1 \over {11}} = 99\)

Sô thứ nhất là: 99 + 9 = 108.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30

Xem lời giải SGK - Toán 6 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30
Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30
Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30
Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30
Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30
Giải Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 trang 30

Xem thêm tại đây: Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số