Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 trang 23
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Câu 97 trang 25 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp7 tập 1 Biết 1 inh-sơ (inch), ký hiệu "in’’ bằng 2,54 cm. Hỏi 1cm gần bằng bao nhiêu inh-sơ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) Giải \(\eqalign{ & 1\left( {inch} \right) \approx 2,54(cm) \cr & 1(cm) \approx 0,3937(inch) \cr} \) Câu 98 trang 25 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp7 tập 1 Biết 1 mét gần bằng 3,28 "phút’’ (foot), ký hiệu "ft’’. Hỏi 1 ft gần bằng bao nhiêu mét (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) Giải \(\eqalign{ & 1m \approx 3,28(ft) \cr & 1ft \approx 0,3049(m) \cr} \) Câu 99 trang 25 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp7 tập 1 Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai): a) \(1{2 \over 3}\) b) \(5{1 \over 7}\) c) \(4{3 \over {11}}\) Giải a) \(1{2 \over 3} = 1,666... \approx 1,67\) b) \(5{1 \over 7} = 5,142857142857... \approx 5,14\) c) \(4{3 \over {11}} = 4,272727... \approx 4,27\) Câu 100 trang 25 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp7 tập 1 Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai: a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) c) 96,3. 3,007 d) 4,508 : 0,19 Giải a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 \(= 6,7913 + 2,364 + 0,154\) \( = {\rm{ }}9,1553{\rm{ }} + {\rm{ }}0,154{\rm{ }} \) \(= {\rm{ }}9,3093 \approx 9,31\) b) \(\left( {2,635{\rm{ }} + {\rm{ }}8,3} \right)-\left( {{\rm{ }}6,002{\rm{ }} + {\rm{ }}0,16} \right){\rm{ }} \) \(= {\rm{ }}10,935{\rm{ }}-{\rm{ }}6,162{\rm{ }} \) \(= {\rm{ }}4,773 \approx 4,77\) c) \({\rm{ }}96,3{\rm{ }}.{\rm{ }}3,007 = 289,5741 \approx 289,57\) d) \(4,508:0,19 = 23,72631579 \approx 23,73\) Giaibaitap.me Page 6
Câu 101 trang 26 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Ước lượng kết quả các phép tính sau: a) 21608.293 b) 11,032. 24,3 c) 762,40: 6 d) 57,80: 49 Giải a) \(21608.293 \approx 20000.300 = 6000000\) b) \(11,032{\rm{ }}.{\rm{ }}24,3 \approx 10.20 = 200\) c) \(762,40{\rm{ }}:{\rm{ }}6 \approx 800:6 \approx 133\) d) \(57,80{\rm{ }}:{\rm{ }}49 \approx 60:50 \approx 1,2\) Câu 102 trang 26 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Điền vào bảng sau: Giải
Câu 104 trang 26 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để cộng và trừ nhẩm các số nguyên và số thập phân. Ví dụ: a) 798 + 248 = (800 – 2) + 248 = (800 + 248) – 2 = 1048 – 2 = 1046 b) 7,31 – 0,96 = 7,31 – (1 – 0,04) = (7,31 – 1) + 0,04 = 6,31 + 0,04 = 6,35 Theo cách trên, em hãy tính nhẩm a) 257 + 319 b) 6,78 – 2,99 Giải a) 257 + 319 = 257 + (320 – 1) = (257 + 320) – 1 = 577 – 1 = 576 b) 6,78 – 2,99 = 6,78 – (3 – 0 ,01) = (6,78 – 3) + 0, 01 = 3,78 + 0,01 = 3,79 Câu 105 trang 27 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Bốn mảnh đất A, B, C, D có diện tích lần lượt là \(196,75{m^2};89,623{m^2};127,02{m^2};102,9{m^2}\) a) Tính tổng diện tích bốn mảnh đất đó (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) b) Mảnh đất A rộng hơn mảnh đất B bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) c) Mảnh đất D hẹp hơn mảnh đất C bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) ? d) So sánh tổng diện tích hai mảnh A,B và tổng diện tích hai mảnh C, D. Giải a) \(196,75 + 89,623 + 127,02 + 102,9 \) \(= 516,293 \approx 516,3\left( {{m^2}} \right)\) b) \(196,75 - 89,623 = 107,127 \approx 107,1\left( {{m^2}} \right)\) c) \(127,02 - 102,9 = 24,12 \approx 24,1\left( {{m^2}} \right)\) d) \({\rm{}}(196,75 + 89,623) - (127,02 + 102,9) \) \(= 56,453 \approx 56,5\left( {{m^2}} \right)\) Tổng diện tích hai mảnh A và B hơn tổng diện tích hai mản C và D khoảng \(56,5{m^2}\) Giaibaitap.me Page 7
Page 8
Page 9
Câu 110 trang 28 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Tìm căn bậc hai không âm của các số sau: a) \({\rm{}}16;1600;0,16;{16^2}\) b) \(25;{5^2};{\left( { - 5} \right)^2};{25^2}\) c) 1 ;100 ;0,01 ;10000 d) 0,04 ;0,36 ;1,44 ;0,0121 Giải a) \({\rm{}}\sqrt {16} = 4;\sqrt {1600} = 40;\) \(\sqrt {0,16} = 0,4;\sqrt {{{16}^2}} = 16\) b) \(\sqrt {25} = 5;\sqrt {{5^2}} = 5;\) \(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} = \sqrt {25} = 5;\sqrt {{{25}^2}} = 25\) c) \(\sqrt 1 = 1;\sqrt {100} = 10;\) \(\sqrt {0,01} = 0,1;\sqrt {10000} = 100\) d) \(\sqrt {0,04} = 0,2;\sqrt {0,36} = 0,6;\) \(\sqrt {1,44} = 1,2;\sqrt {0,0121} = 0,11\) Câu 111 trang 28 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Trong các số sau, số nào bằng \({3 \over 7}\)? \({\rm{a}} = {{39} \over {91}}\) \(b = \sqrt {{{{3^2}} \over {{7^2}}}} \) \(c = {{\sqrt {{3^2}} + \sqrt {{{39}^2}} } \over {\sqrt {{7^2}} + \sqrt {{{91}^2}} }}\) \({\rm{d}} = {{\sqrt {{3^2}} - \sqrt {{{39}^2}} } \over {\sqrt {{7^2}} - \sqrt {{{91}^2}} }}\) Giải Tất cả các số đều bằng \({3 \over 7}\) \({\rm{a}} = {{39} \over {91}} = {{39:13} \over {91:13}} = {3 \over 7}\) \(b = \sqrt {{{{3^2}} \over {{7^2}}}} = \sqrt {{{\left( {{3 \over 7}} \right)}^2}} = {3 \over 7}\) \(c = {{\sqrt {{3^2}} + \sqrt {{{39}^2}} } \over {\sqrt {{7^2}} + \sqrt {{{91}^2}} }} = {{3 + 39} \over {7 + 91}} = {{42} \over {98}} = {{42:14} \over {98:14}} = {3 \over 7}\) \({\rm{d}} = {{\sqrt {{3^2}} - \sqrt {{{39}^2}} } \over {\sqrt {{7^2}} - \sqrt {{{91}^2}} }} = {{3 - 39} \over {7 - 91}} = {{ - 36} \over { - 84}} = {{ - 36:( - 12)} \over { - 84:( - 12)}} = {3 \over 7}\) Câu 112 trang 29 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Trong các số sau, số nào không bằng 2,4 ? \({\rm{a}} = \sqrt {{{\left( {2,5} \right)}^2} - {{\left( {0,7} \right)}^2}} \) \(b = \sqrt {{{\left( {2,5 - 0,7} \right)}^2}} \) \(c = \sqrt {\left( {2,5 + 0,7} \right)\left( {2,5 - 0,7} \right)} \) \({\rm{d}} = \sqrt {5,76} \) \({\rm{e}} = \sqrt {1,8.3,2} \) \(g = 2,5 - 0,7\) Giải \(b = \sqrt {{{\left( {2,5 - 0,7} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {1,8} \right)}^2}} = 1,8 \ne 2,4\) \(g = 2,5 - 0,7 = 1,8 \ne 2,4\) Giaibaitap.me Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Câu 117 trang 30 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Điền các dấu \(\left( { \in , \notin , \subset } \right)\) thích hợp vào ô trống: \(\eqalign{ & - 2 \ldots ..Q;1 \ldots ..R;\sqrt 2 .....I \cr & - 3{1 \over 5}.....Z;\sqrt 9 .....N;N.....R \cr} \) Giải \(\eqalign{ & - 2 \in Q;1 \in R;\sqrt 2 \in I \cr & - 3{1 \over 5} \notin Z;\sqrt 9 \in N;N \subset R \cr} \) Câu 118 trang 30 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 So sánh các số thực: a) 2,(15) và 2,(14) b) -0,2673 và -0,267(3) c) 1,(2357) và 1,2357 d) 0,(428571) và \({3 \over 7}\) Giải a) 2,(15) > 2,(14) b) -0,267 (3) = -0,267333… < -0,2673 \(\eqalign{ & c)1,(2357) = 1 + 0,\left( {2357} \right) = 2357.0,\left( {0001} \right) = 1 + {{2357} \over {9999}} \cr & 1,2357 = 1 + 0,2357 = 1 + {{2357} \over {10000}} \cr & {{2357} \over {9999}} > {{2357} \over {10000}} \cr}\) Vậy 1,(2357) > 1,2357 \({\rm{d}})0,(42857) = 428571.0,(000001) \) \(= 428571.{1 \over {999999}} = {{428571} \over {999999}} = {3 \over 7}\) Câu 119 trang 30 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: \( - 1,75; - 2;0;5{6 \over 3};\pi ;{{22} \over 7};\sqrt 5 \) Giải Ta có: \(\sqrt 5 < \sqrt 9 = 3;{{22} \over 7} = 3,142857143...;\pi = 3,141592654...\) \( - 2 < - 1,75 < 0 < \sqrt 5 < \pi < {{22} \over 7} < 5{3 \over 6}\) Câu 120 trang 30 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Tính bằng cách hợp lý: \({\rm{A}} = ( - 5,85) + \left\{ {\left[ {\left( { + 41,3} \right) + \left( { + 5} \right)} \right] + \left( { + 0,85} \right)} \right\}\) \(B = \left( { - 87,5} \right) + \left\{ {\left( { + 87,5} \right) + \left[ {\left( { + 3,8} \right) + ( - 0,8)} \right]} \right\}\) \(C = \left[ {\left( { + 9,5} \right) + \left( { - 13} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 5} \right) + \left( { + 8,5} \right)} \right]\) Giải \(\eqalign{ & {\rm{A}} = ( - 5,85) + \left\{ {\left[ {\left( { + 41,3} \right) + \left( { + 5} \right)} \right] + \left( { + 0,85} \right)} \right\} \cr & = \left\{ {\left( { - 5,85} \right) + \left[ {\left( { + 5} \right) + \left( { + 0,85} \right)} \right]} \right\} + \left( { + 41,3} \right) \cr & = \left\{ {\left( { - 5,85} \right) + \left( { + 5,85} \right)} \right\} + \left( { + 41,3} \right) \cr & = 41,3 \cr} \) \(\eqalign{ & B = \left( { - 87,5} \right) + \left\{ {\left( { + 87,5} \right) + \left[ {\left( { + 3,8} \right) + ( - 0,8)} \right]} \right\} \cr & = \left[ {\left( { - 87,5} \right) + \left( { + 87,5} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 3,8} \right) + ( - 0,8)} \right] \cr & = 0 + 3 = 3 \cr} \) \(\eqalign{ & C = \left[ {\left( { + 9,5} \right) + \left( { - 13} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 5} \right) + \left( { + 8,5} \right)} \right] \cr & = \left[ {\left( { + 9,5} \right) + \left( { + 8,5} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 13} \right) + ( - 5)} \right] \cr & = 18 + ( - 18) = 0 \cr} \) Giaibaitap.me Page 14
Page 15
Page 16
Câu 127 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Tìm x, y, z trong các trường hợp sau đây, bạn sẽ thấy điều kì lạ: a) 5.x = 6,25 ; 5 + x = 6,25 b) \({3 \over 4}.y = - 2,25;{3 \over 4} + y = - 2,25\) c) 0,95. z = -18,05 ; 0,95 + z = -18,05 Giải \(\eqalign{ & a.5.x = 6,25 \Leftrightarrow x = 6,25:5 \Leftrightarrow x = {\rm{1}},25 \cr & 5 + x = 6,25 \Leftrightarrow x = 6,25 - 5 \Leftrightarrow x = 1,25 \cr} \) \(\eqalign{ & b){3 \over 4}.y = - 2,25 \Leftrightarrow y = - 2,25;{3 \over 4} \cr & \Leftrightarrow y = - 2,25:0,75 \Leftrightarrow y = - 3 \cr & {3 \over 4} + y = - 2,25 \Leftrightarrow y = - 2,25 - {3 \over 3} \cr & \Leftrightarrow y = - 2,25 - 0,75 \Leftrightarrow y = - 3 \cr} \) \(\eqalign{ & c)0,95.{\rm{ }}z = - 18,05 \cr & \Leftrightarrow z = - 18,05:0,95 \cr & \Leftrightarrow z = - 19 \cr & 0,95 + z = - 18,05 \cr & \Leftrightarrow z = - 18,05 - 0,95 \cr & \Leftrightarrow z = - 19 \cr} \) Ta có: ax = b (a ≠ 0) và a +x = b Suy ra: \({\rm{x}} = {b \over a} = b - a \Leftrightarrow b = a(b - a) \Leftrightarrow b = ab - {a^2}\) \( \Leftrightarrow {a^2} = ab - b \Leftrightarrow {a^2} = b(a - 1)\) Nếu a ≠1 ta có \(b = {{{a^2}} \over {a - 1}}\) Chọn: a = 5\( \Rightarrow \) b = 6,25 trường hợp a Chọn: \({\rm{a}} = {3 \over 4} \Rightarrow b = - 2,25\) trường hợp b Chọn: a = 0,95\( \Rightarrow \) c = -18,05 trường hợp c Câu 128 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Tính \(P = {{{{\left( {81,624:4,8 - 4,505} \right)}^2} + 125.0,75} \over {\left\{ {{{\left[ {{{\left( {0,44} \right)}^2}:0,88 + 3,53} \right]}^2} - {{\left( {2,75} \right)}^2}} \right\}:0,52}}\) Giải \(\eqalign{ & P = {{{{\left( {81,624:4,8 - 4,505} \right)}^2} + 125.0,75} \over {\left\{ {{{\left[ {{{\left( {0,44} \right)}^2}:0,88 + 3,53} \right]}^2} - {{\left( {2,75} \right)}^2}} \right\}:0,52}} \cr & = {{{{(17,005 - 4,505)}^2} + 93,75} \over {\left[ {{{\left[ {\left( {0,1936:0,88} \right) + 3,53} \right]}^2} - 7,5625} \right]:0,52}} \cr & = {{{{\left( {12,5} \right)}^2} + 93,75} \over {\left[ {{{\left( {0,22 + 3,53} \right)}^2} - 7,5625} \right]:0,52}} \cr & = {{156,25 + 93,75} \over {\left[ {{{\left( {3,75} \right)}^2} - 7,5625} \right]:0,52}} \cr & = {{250} \over {\left( {14,0625 - 7,5625} \right):0,52}} \cr & = {{250} \over {6,5:0,52}} = {{250} \over {12,5}} = 20 \cr} \) Câu 129 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Mỗi biểu thức X, Y, Z sau đây được cho ba giá trị A, B,C trong đó chỉ có một giá trị đúng. Hãy chọn giá trị ấy: a) \({\rm{}}X = \sqrt {144} \) A = 72 B = 12 C = -12 b) \(Y = \sqrt {25 - 9} \) A = 5 – 3 B = 8 C = 4 c) \(Z = \sqrt {4 + 36 + 81} \) \({\rm{A}} = 2 + 6 + 9\) \(B = \pm 11\) \(C = 11\) Giải a) \({\rm{}}X = \sqrt {144} = 12\). Vậy chọn đáp án B b) \(Y = \sqrt {25 - 9} = \sqrt {16} = 4\). Vậy chọn đáp án C c) \(Z = \sqrt {4 + 36 + 81} = \sqrt {121} = 11\). Vậy chọn đáp án C Giaibaitap.me Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Câu 138 trang 33 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Tính \(E = {{\left( {13{1 \over 4} - 2{5 \over {27}} - 10{5 \over 6}} \right).230{1 \over {25}} + 46{3 \over 4}} \over {\left( {1{3 \over 7} + {{10} \over 3}} \right):\left( {12{1 \over 3} - 14{2 \over 7}} \right)}}\) Giải \(E = {{\left( {13{1 \over 4} - 2{5 \over {27}} - 10{5 \over 6}} \right).230{1 \over {25}} + 46{3 \over 4}} \over {\left( {1{3 \over 7} + {{10} \over 3}} \right):\left( {12{1 \over 3} - 14{2 \over 7}} \right)}}\) \(\eqalign{ & = {{\left( {13 - 2 - 10 + {1 \over 4} - {5 \over {27}} - {5 \over 6}} \right).{{5771} \over {25}} + {{187} \over 4}} \over {\left( {{{30} \over {21}} + {{70} \over {21}}} \right):\left( {{{259} \over {21}} - {{300} \over {21}}} \right)}} \cr & = {{\left( {1 + {{27 - 20 - 90} \over {108}}} \right).{{5751} \over {25}} + {{187} \over 4}} \over {{{100} \over {21}}:{{ - 41} \over {21}}}} \cr} \) \(\eqalign{ & = {{\left( {{{108} \over {108}} - {{83} \over {108}}} \right).{{5751} \over {25}} + {{187} \over 4}} \over {{{100} \over {21}}.{{ - 21} \over {41}}}} \cr & = {{{{25} \over {108}}.{{5751} \over {25}} + {{187} \over 4}} \over {{{ - 100} \over {41}}}} \cr & = \left( {{{213} \over 4} + {{187} \over 4}} \right).{{ - 41} \over {100}} = 100.{{ - 41} \over {100}} \cr} \) = -41 Câu 139 trang 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Tính \(G = {{4,5:\left[ {47,375 - \left( {26{1 \over 3} - 18.0,75} \right).2,4:0,88} \right]} \over {17,81:1,37 - 23{2 \over 3}:1{5 \over 6}}}\) Giải \(G = {{4,5:\left[ {47,375 - \left( {26{1 \over 3} - 18.0,75} \right).2,4:0,88} \right]} \over {17,81:1,37 - 23{2 \over 3}:1{5 \over 6}}}\) \( = {{4,5:\left[ {47,375 - \left( {{{79} \over 3} - 18.{3 \over 4}} \right).2{2 \over 5}:{{22} \over {25}}} \right]} \over {13 - {{71} \over 3}:{{11} \over 6}}}\) \(\eqalign{ & = {{4,5:\left[ {47{3 \over 8} - \left( {{{158} \over 6} - {{81} \over 6}} \right).{{12} \over 5}:{{22} \over {25}}} \right]} \over {13 - {{142} \over {11}}}} \cr & = {{4,5:\left[ {47{3 \over 8} - {{77} \over 6}.{{12} \over 5}:{{22} \over {25}}} \right]} \over {{{143} \over {11}} - {{142} \over {11}}}} \cr} \) \(\eqalign{ & = {{4,5:\left[ {47{3 \over 8} - {{154} \over 5}.{{25} \over {22}}} \right]} \over {{1 \over {11}}}} \cr & = {{4,5:\left[ {47{3 \over 8} - 35} \right]} \over {{1 \over {11}}}} \cr} \) \(\eqalign{ & = \left( {4,5:12{3 \over 8}} \right):{1 \over {11}} = 4,5.{8 \over {99}}.{{11} \over 1} \cr & = {{4,5.8.11} \over {99}} = 4 \cr} \) Câu 140 trang 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Cho x, y ∈ Q. Chứng tỏ rằng: a) \(\left| {x + y} \right| \le \left| x \right| + \left| y \right|\) b) \(\left| {x - y} \right| \ge \left| x \right| - \left| y \right|\) Giải a) Với mọi x, y ∈ Q, ta có: \(x \le \left| x \right|\) và \( - x \le \left| x \right|;y \le \left| y \right|\) và \(- y \le \left| y \right| \Rightarrow x + y \ge - \left( {\left| x \right| + \left| y \right|} \right)\) Suy ra \( - \left( {\left| x \right| + \left| y \right|} \right) \le x + y \le \left| x \right| + \left| y \right|\) Vậy \(\left| {x + y} \right| \le \left| x \right| + \left| y \right|\) Dấu "=" xảy ra khi xy ≥ 0. b) Theo kết quả câu a) ta có: \(\left| {\left( {x - y} \right) + y} \right| \le \left| {x - y} \right| + \left| y \right|\) \( \Rightarrow \left| x \right| \le \left| {x - y} \right| + \left| y \right| \Rightarrow \left| x \right| - \left| y \right| \le \left| {x - y} \right|\) Dấu "=" xảy ra khi xy ≥ 0 và \(\left| x \right| \ge \left| y \right|\) Câu 141 trang 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \({\rm{A}} = \left| {x - 2001} \right| + \left| {x - 1} \right|\) Giải Vì \(\left| {1 - x} \right| = \left| {x - 1} \right|\) nên \(A = \left| {x - 2001} \right| + \left| {x - 1} \right|\) \( \Rightarrow A = \left| {x - 2001} \right| + \left| {1 - x} \right| \ge \left| {x - 2001 + 1 - x} \right| \) \(\Rightarrow\) A = 2000 Vậy biểu thức có giá trị nhỏ nhất A = 2000 khi x - 2001 và 1 – x cùng dấu Vậy 1 ≤ x ≤ 2001 Giaibaitap.me Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|