Giải bài tập SBT Toán 7 bài 5: Hàm số được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SBT Toán 7 bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Giải bài tập SBT Toán 7 bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Giải bài tập SBT Toán 7 bài 6: Mặt phẳng tọa độ
Câu 1: Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là:
- * Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Học tập
- Giáo án - Bài giảng
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Dưới đây là phương pháp giải bài tập Toán 7 bài 5: Hàm số gồm các kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập sách giáo khoa.
BÀI 5. HÀM SỐ
- KIẾN THỨC CƠ BẢN
Định nghĩa hàm số
Nếu đại lượng $y$ phụ thuộc vào đại lượng thay đổi $x$ sao cho với mỗi giá trị của $x$ ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của $y$ thì $y$ được gọi là hàm số của $x$ và $x$ gọi là biến số.
Nhận xét: Nếu đại lượng $y$ là hàm số của đại lượng $x$ thì mỗi giá trị của đại lượng $x$ đều có một giá trị tương ứng duy nhất của đại lượng $y$ [ hay mỗi giá trị của $x$ không thể có hơn một giá trị tương ứng của đại lượng $y$]
Chú ý:
+ Khi $x$ thay đổi mà $y$ luôn nhận một giá trị thì $y$ được gọi là hàm hằng
+ Hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức
+ Khi y là hàm số của $x$ ta có thể viết: $y=f\left[ x \right];y=g\left[ x \right];…$
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Tìm giá trị của hàm số tại một số giá trị cho trước của biến số.
Cách giải
Nếu hàm số được cho bảng, ta chỉ việc tìm trong bảng giá trị của hàm số ứng với giá trị cho trước của biến số.
Nếu hàm số được cho bằng công thức, ta thay giá trị đã cho của biếng vào công thức và tính giá trị tương ứng của hàm số.
Dạng 2. Viết công thức xác định hàm số
Cách giải: Căn cứ vào tương quan giữa các đại lượng để lập công thức.
III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 24. [SGK Toán 7 tập 1 trang 63]
Trong bảng trên, mỗi giá trị tương ứng của $x$ đều chỉ có một giá trị tương ứng của $y$ nên $y$ là hàm số của $x$
Bài 25. [SGK Toán 7 tập 1 trang 64]
Ta có $y=f\left[ x \right]=3{{x}^{2}}+1$
Khi đó:
$y=f\left[ \frac{1}{2} \right]=3{{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{2}}+1=\frac{7}{4}$
$y=f\left[ 1 \right]=3{{\left[ 1 \right]}^{2}}+1=4$
$y=f\left[ 3 \right]=3{{\left[ 3 \right]}^{2}}+1=28$
Bài 26. [SGK Toán 7 tập 1 trang 64]
$x$ $-5$ $-4$ $-3$ $-2$ $0$ $\frac{1}{5}$ $y$ $-26$ $-21$ $-16$ $-11$ $-1$ $0$
LUYỆN TẬP
- LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM [LUYỆN TẬP]
Định nghĩa hàm số
Nếu đại lượng $y$ phụ thuộc vào đại lượng thay đổi $x$ sao cho với mỗi giá trị của $x$ ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của $y$ thì $y$ được gọi là hàm số của $x$ và $x$ gọi là biến số.
+ Khi $x$ thay đổi mà $y$ luôn nhận một giá trị thì $y$ được gọi là hàm hằng
+ Hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức
+ Khi y là hàm số của $x$ ta có thể viết: $y=f\left[ x \right];y=g\left[ x \right];…$
II. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA [LUYỆN TẬP]
Bài 27. [SGK Toán 7 tập 1 trang 64]
Trong bảng [a] và [b], mỗi giá trị của $x$ đều chỉ có một giá trị tương ứng của $y$ nên $y$ là hàm số của $x$
Bài 28. [SGK Toán 7 tập 1 trang 64]
Thay các giá trị của $x$, ta được các giá trị của $y$ tương ứng.
- $f\left[ 5 \right]=\frac{12}{5}=2,4$
$f\left[ -3 \right]=\frac{12}{-3}=-4$
b]
Bài 29. [SGK Toán 7 tập 1 trang 64]
Ta có: $y=f\left[ x \right]={{x}^{2}}-2$
Khi đó:
$f\left[ 2 \right]={{\left[ 2 \right]}^{2}}-2=2$
$f\left[ 1 \right]={{\left[ 1 \right]}^{2}}-2=-1$
$f\left[ 0 \right]={{\left[ 0 \right]}^{2}}-2=-2$
$f\left[ -1 \right]={{\left[ -1 \right]}^{2}}-2=-1$
Bài 30. [SGK Toán 7 tập 1 trang 64]
Ta có : $y=f\left[ x \right]=1-8x$
$y=f\left[ -1 \right]=1-8\left[ -1 \right]=9$; $y=f\left[ \frac{1}{2} \right]=1-8\left[ \frac{1}{2} \right]=-3$; $y=f\left[ 3 \right]=1-8\left[ 3 \right]=-23$