1.1. Căn cứ vào số liệu trong bảng thống kê sau [trang 112 SGK 9]
Bảng 30.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TÂY NGUYÊN, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, NĂM 2001Tây Nguyên
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tổng diện tích: 632.9 nghìn ha, chiếm 42,9% diện tích cây công nghiệp lâu năm cả nước
Tổng diện tích: 69.4 nghìn ha, chiếm 4.7% diện tích cây công nghiệp lâu năm cả nước
Cà phê: 480.8 nghìn ha, chiếm 85.1% diện tích cà phê cả nước. Sản lượng 761.6 tấn, chiếm 90.6% sản lượng cà phê [nhân] cả nước
Chè: 67.6 nghìn ha, chiếm 68.8% diện tích chè cả nước. Sản lượng 47.0 nghìn tấn, chiếm 62.1% sản lượng chè cả nước
Chè: 24.2 nghìn ha, chiếm 24.6% diện tích chè cả nước. Sản lượng 20.5 nghìn tấn, chiếm 27.1% sản lượng chè cả nước
Cà phê: mới trồng thử nghiệm ở một số địa phương , quy mô nhỏ
Cao su: 82.4 nghìn ha, chiếm 19.8% diện tích cao su cả nước. Sản lượng 53.5 nghìn tấn, chiếm 17.1% sản lượng cao su cả nước
Hồi, Quế, Sơn: Quy mô không lớn
Điều: 22.4 nghìn ha, chiếm 12.3% diện tích điều cả nước. Sản lượng 7.8 nghìn tấn, chiếm 10.7% sản lượng điều cả nước
Hồ tiêu: quy mô nhỏ
- Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào trồng được ở cả hai vùng, những cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- So sánh sự chênh lệch về diện tích cây công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng?
Cách làm:
- Những cây công nghiệp lâu năm trồng được ở cả hai vùng, những cây công nghiệp lâu năm chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 9 Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên lớp 9.
Giải bài tập Địa Lí Lớp 9 Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 112 SGK Địa lí 9: Căn cứ vào bảng số liệu trong bảng thống kê sau:
- Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào trồng được ở cả hai vùng, những cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng
Bảng 30.1.Tình hình sản xuất một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, năm 2001
Tây Nguyên
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tổng diện tích: 632,9 nghìn ha, chiếm 42,9% diện tích cây công nghiệp lâu năm cả nước.
Tổng diện tích: 69,4 nghìn ha, chiếm 4,7% diện tích cây công nghiệp lâu năm cả nước.
Cà phê: 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1% diện tích cà phê cả nước; 761,6 nghìn tấn, chiếm 90,6% sản lượng cà phê [nhân] cả nước.
Cà phê: mới trồng thử nghiệm tại một số địa phương với quy mô nhỏ.
Chè: 24,2 nghìn ha, chiếm 24,6% diện tích chè cả nước; 20,5 nghìn tấn, chiếm 27,1% sản lượng chè [búp khô] cả nước.
Chè: 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% diện tích chè cả nước; 47,0 nghìn tấn, chiếm 62,1% sản lượng chè [búp khô] cả nước.
Cao su: 82,4 nghìn ha, chiếm 19,8 % diện tích cao su cả nước; 53,5 nghìn tấn, chiếm 17,1% sản lượng cao su [mủ khô] cả nước.
Hồi, quế, sơn: quy mô không lớn
Điều: 22,4 nghìn ha, chiếm 12,3% diện tích điều cả nước; 7,8 nghìn tấn, chiếm 10,7% sản lượng điều cả nước.
Hồ tiêu: quy mô nhỏ
Phương pháp giải:
Phân tích.
So sánh.
Trả lời:
a]
- Những cây công nghiệp lâu năm trồng được ở cả hai vùng: chè, cà phê.
- Những cây công nghiệp lâu năm chỉ trồng ở Tây Nguyên: cao su, hồ tiêu, điều.
- So sánh:
* Cây cà phê:
- Tây Nguyên là vùng trồng cà phê lớn nhất nước ta, có diện tích cây cà phê rất lớn [480,8 nghìn ha], chiếm tới 85,1% diện tích cà phê cả nước.Sản lượng cà phê đạt 761,6 nghìn tấn, chiếm 90,6 % sản lượng cà phê [nhân] cả nước.
- Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cây cà phê mới chỉ trồng thử nghiệm tại một số địa phương nhỏ [Điện Biên], diện tích và sản lượng không đáng kể.
* Cây chè:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng trồng chè lớn nhất nước ta, tiếp đến là Tây Nguyên.
+ Diện tích cây chè Trung du miền núi Bắc Bộ là 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% cả nước, gấp 2.8 lần diện tích chè Tây Nguyên [24,2 nghìn ha].
+ Sản lượng chè Trung du và miền núi Bắc Bộ đạt 47 nghìn tấn, chiếm 62,1% sản lượng chè [búp khô] cả nước, gấp 2.3 lần sản lượng chè của Tây Nguyên [20,5 nghìn tấn].
Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 112 SGK Địa lí 9: Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một trong hai cây công nghiệp: cà phê, chè.
Trả lời:
a/ Cà phê
- Tình tình sản xuất và phân bố:
+ Năm 2008, diện tích trồng 525,1 nghìn ha, sản lượng cà phê nhân là 996,3 nghìn tấn. Năng suất đạt gần 2 tấn/ha.
+ Sản lượng cà phê xuất khẩu các năm gần đây khoảng 1 triệu tấn/năm [thứ 2 thế giới, sau Braxin].
+ Phân bố: Tây Nguyên, ĐNB, BTB, TDMNBB.
- Thị trường tiêu thụ: Cà phê Việt Nam đã xuất khẩu sang 70 quốc gia và vùng lãnh thổ. Các nước nhập khẩu nhiều là Nhật Bản, Nga, Cộng hòa liên bang Đức,...
b/ Chè
- Tình hình sản xuất và phân bố:
+ Năm 2008, diện tích chè của cả nước đạt 129,6 nghìn ha, sản lượng chè búp tươi đạt 759,8 nghìn tấn, năng suất đạt hơn 5,8 tấn chè búp tươi.