Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024

trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất ở cơ thể thần chủng của P là nội dung của quy luật:

  1. phân li độc lập
  1. di truyền liên kết
  1. trội lặn không hoàn toàn
  1. phân li
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Kiểu gen của bố mẹ như thế nào để con có thể có đủ loại kiểu hình?
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Ở 1 loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. a/ Cho P: cây hoa đỏ x cây hoa trắng thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn được F2. Quy ước và viết sơ đồ lai tử P->F2. b/ Khi lấy cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (Pa), thu được Fa có tỉ lệ 1 hoa hồng : 1 hoa trắng. Biện luận xác định kiểu gen ở các cây Pa và viết sơ đồ lai.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng thân thấp, gen B qui định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định tính trạng quả vàng. 1/ Bằng phép lai làm thế nào để nhận biết được 2 gen: quy định chiều cao của cây và màu sắc quả độc lập hay di truyền liên kết với nhau? Biết rằng gen nằm trên NST thường. 2/ Cây thân cao, quả đỏ không thuần chủng có thể có những kiểu gen viết như thế nào trong trường hợp các gen độc lập hoăc liên kết? 3/ Khi cho 2 dòng thuần chủng cây thân cao, quả vàng lai với thân thấp quả đỏ. Kết quả ở F2 0sẽ như thế nào về KG, KH trong trương hợp 2 gen độc lập hoặc liên kết, (biết các gen nếu liên kết thì liên kết hoàn toàn)
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    tại sao khi gen thay đổi cấu trúc thì tính trạng thay đổi
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Chiều dài của một phân tử ADN là 1079500 Å. Vậy ADN đó có tổng số Nu là
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    một gen có chiều dài 4080 A° trong gen đó có số Nu loại G bằng 3/2 loại Không bổ sung với nó .a, Gen nói trên có bao nhiêu liên kết hiđrô hidro .b,Nếu gen nói trên bị đột biến sau đột biến có chiều dài chiều dài ngắn hơn gen ban đầu 10,2A° và kém hơn 6 liên kết hidro.Xác định dạng đột biến đã xảy ra và tính số nucleotit mỗi loại trong gen đột biến
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    giải giúp vs ạk
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    ở cà chua tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với tính trạng quả tròn a) hãy lập quy ước gen và viết các kiểu gen có thể có cho mỗi kiểu hình ở cặp dạng về hình dạng quả b) lập sơ đồ lai mỗi phép lai dưới đây quả dài dị hợp ở lại quả dài
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).
  • Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).
  • Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).
  • Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 .
  • Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.
  • Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P.
  • Lai phân tích cây hoa đỏ F2
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • AA x AA.
  • AA x Aa.
  • Aa x Aa.
  • Aa x aa.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Toàn lông dài.
  • 3 lông ngắn : 1 lông dài.
  • 1 lông ngắn : 1 lông dài.
  • Toàn lông ngắn.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
  • Các biến dị tổ hợp.
  • 4 kiểu hình khác nhau.
  • Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Bố mẹ phải thuần chủng.
  • Số lượng cá thể con lai phải lớn.
  • Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
  • Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    1. Lai phân tích; 2. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa; 3. Tự thụ phấn.
  • 1, 2.
  • 1, 3.
  • 2, 3.
  • 1, 2, 3.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Trội hoàn toàn.
  • Phân li độc lập.
  • Phân li.
  • Trội không hoàn toàn.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Do trong quá trình giảm phân, các cặp gen tương ứng phân li độc lập, tổ hợp tự do tạo ra những loại giao tử khác nhau
  • Do trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên nhiều loại tổ hợp về kiểu gen
  • Do trong giảm phân, các gen không phân li đồng đều về các giao tử
  • Cả A và B
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
  • 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.
  • 3 trội : 1 lặn.
  • 100% trung gian.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
  • Gen trội không át chế được gen lặn.
  • Cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
  • Cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Có 4 loại kiểu hình khác nhau
  • Tỷ lệ của kiểu hình bằng tích các tính trạng hợp thành nó
  • Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng là 3: 1
  • Xuất hiện các biến dị tổ hợp
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    1. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ : 1 bình thường. 2. P: thân cao x thân thấp → F: 50% thân cao : 50% thân thấp. 3. P: mắt trắng x mắt đỏ → F: 25% mắt trắng : 75% mắt đỏ
  • 1, 2.
  • 1, 3.
  • 2, 3.
  • 1, 2, 3.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
  • Phải có nhiều cá thể lai F1
  • Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn
  • Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được
  • Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
  • Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
  • Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    khi cho giao phối hai chuột lông đen với nhau trong số các chuột thu được thấy có chuột lông xám . Giải thích để xác định tính trạng trội lặn và lập sơ đồ lai
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
  • Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
  • Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
  • Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    P: Hoa hồng x Hoa hồng → F1: 25,1% hoa đỏ; 49,9 % hoa hồng; 25% hoa trắng Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
  • Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
  • Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
  • Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ.
  • Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục Hãy chọn kiểu gen P phù hợp trong các công thức lai sau
  • P: AA x AA
  • P: AA x Aa
  • P: AA x aa
  • P: Aa x Aa
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Toàn lông ngắn
  • Toàn lông dài
  • 1 lông ngắn : 1 lông dài
  • 3 lông ngắn : 1 lông dài
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Phân tử arn được cấu tạo bởi
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Xét 1 gen ban đầu có rình tự các cặp nu là: TAX-GTA-XTG-AXG-T.... ATG-XAT-GAX-TGX-A....
  • sau đột biến cấu trúc gen đột thay đổi theo 3 trường hợp TH1: TAX-TAX-TGA-GXT... ATG-ATG-AXT-XGA... TH2: TAX-GTA-XXT-GAX-GT... ATG-XAT-GGA-XTG-XA... TH3: TAX-GTA-XTG-AAX-T... ATG-XAT-GAX-TTG-A... Xđịnh dạng đột biến trong mỗi trường hợp b)trong các dạng trên dạng nào ít làm thay đổi cấu trúc của phân tử protein nhất ? Vì sao?
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng A] Hãy xác định kết quả con lai f1 khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng với cà chua quả vàng B] Cho cà chua đỏ F1 trong phép lai trên tụ thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ là như thế nào C] Trong số cà chua quả đỏ ở F2 ,làm thế nào để xác định được cây quả đỏ thuần chủng
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Đề ôn tập HK1 phần tự luận
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Đề ôn tập kiểm tra học kì I
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    So sánh quá trình nguyên, phân giảm phân
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Hiện tượng di truyền liên kết là doA các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhauB các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thểC các gen phân li độc lập trong giảm phânĐề các gen tự do tổ hợp trong thụ tinh
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Cho cây đậu hà lan hoa đỏ thụ phấn với hoa trắng kết quả thu được 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng . biện luận và viết sơ đồ lai từ p đến F1
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Ở thỏ tính trạng lông nâu do gen N quy định và tính trạng lông trắng do gen n quy định a)cho thỏ đực lông nâu thuần chủng lai với với hỏi cái lông trắng thu được f1 tiếp tục cho F1 giao phối với nhau Anh tập Sơ đồ từ P đến F2 Nếu a)Cho F1 lai phân tích thì con lai có kết quả và kiểu gen như thế nào
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn, Men-đen thu đc ở F2 có tỉ lệ phân tính: 9 vàng, trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn. nếu chọn ngẫu nhiên các cây mjoc từ hạt vàng trơn ở F2 cho tự thụ phấn thì thep lí thuyết, tỉ lệ KG dị hợp về 2 cặp gen & kH hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau là b.n?
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    ở đậu Hà Lan tính trạng màu sắc hạt do 1 gen qui định. Đem các hạt đậu Hà Lan màu vàng thu đc các cây (P). Cho các cây P tự thụ phấn nghiêm ngặt → thế hệ con thu đc: 99% hạt vàng, 1% hạt xanh. Tính theo lí thuyết các cây bố mẹ có KG ntn? Tỉ lệ mỗi loại KG là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hạt đậu Hà Lan ko phụ thuộc vào điều kiện môi trường
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    cho các cặp gen phân li độc lập với nhau. Hãy xác định tỉ lệ giao tử các cá thể có KG sau:
  • AabbDdEe
  • aaBbDdEe
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    xét phép lai P: AaBbdd x aaBbDd, hãy xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng KG sau: aabbdd, Aabbdd
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    cho A: quả tròn, a: quả dài, B: quả đỏ, b:quả xanh, D: quả ngọt, d: quả chua, các cặp gen phân li độc lập với nhau. không cần lập bảng, tìm số KG, tỉ lệ KG, số KH và tỉ lệ KH của F1 ở nhừng phép lai sau:
  • P: AaBbDd x aabbDd
  • P: AaBbDd x AaBbdd c)xét phép lai P: AaBbdd x aaBbDd. hãy xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng KG sau: aabbdd, Aabbdd
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    cơ thể có kiểu gen AABBDdEe giảm phân sẽ tạo bao nhiêu dạng giao tử. Loại giao tử mang gen ABde chiếm tỉ lệ ban nhiêu?
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    nếu chỉ xét 3 cặp alen Aa,Bb,Dd. Kiều gen của pP có thể ntn khi chúng tạo số kiểu giao tử theo từng trường hợp sau:
  • 1 kiểu giao tử
  • 2 kiểu giao tử
  • 4 kiểu giao tử
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Đề A Ở đậu hà lan,cho P lai vs nhau F1 thu được : 91 vàng,trơn 30 vàng,nhăn
  • Xác định T2 trội-lặn và QƯG (biết xanh-lặn)
  • Xđ quy luật di truyền
  • Xđ KG,KH của P và viết sơ đồ lai
  • Xanh trơn lai phân tích →F1 như thế nào? Đề B Ở ruồi giấm,cho P lai vs nhau F1 thu được: 91 xám,dài 30 đen ,cụt
  • Xđ T2 trội-lặn và QƯG
  • Xđ quy luật di truyền
  • Xđ KG,KH của P và viết sơ đồ lai
  • Xám,dài lai phân tích →F1 như thế nào? Giải hộ mik vs,mik cảm ơn nhìu
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Bài 1: Cho 2 thứ đậu Hà Lan thân cao và thân lùn thuần chủng lai với nhau. F1 thu được đậu Hà Lan thân cao. Cho F1 tự thụ phấn được F2
  • Viết sơ đồ lai từ P cho đến F2
  • Cho đậu Hà Lan thân cao ở F2 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn? Bài 2: Cho 2 thứ đậu Hà Lan thân cao, quả lục và thân lùn, quả vàng thuần chủng lai với nhau. F1 thu được đậu Hà Lan thân cao, quả lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2
  • Viết sơ đồ lai từ P cho đến F2
  • Cho đậu Hà Lan thân lùn, quả lục ở F2 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn? Mng giúp mình với ạ, mình đang cần gấp :(((
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Cho bò lông đen, không sừng lai với bò lông vàng, có sừng. F1 thu được toàn bò đen, có sừng. Cho bò F1 lai với bò chưa rõ kiểu gen, F2 thu được 75 phần trăm bò đen, có sừng; 25 phần trăm bò đen, không sừng? 1. Xác định kiểu gen của các bò trên và viết sơ đồ lai từ P-->F2? 2. Giả sử ngay F1 thu được kết quả 32 lông đen, có sừng; 34 lông đen, không sừng; 12 lông vàng, có sừng; 11 lông vàng, không sừng. Xác định kiểu gen của bố mẹ? Lập sơ đồ lai để kiểm chứng.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Ở bò, khi đem lai hai con bò thuầnchủng bò có sừng với bò không sừng thu được F1 toàn bò có sừng. Tiếp tục giao phối 2 con bò có sừng ở F1 thì lại thu được F2.
  • Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đế F2.
  • Nếu đem bò có sừng ở F1 lai phân tích thì kết quả thu được như thế nào? (biết 1 gen quy định 1 tính trạng nằm trên NST thường, tính trạng trội hoàn toàn)
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    cho hai cây đậu hà lan hạt vàng , nhăn và hạt xanh , trơn lai với nhau được F1 đồng loạt với cây đậu hạt vàng , trơn
  • xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau khi lai cây đậu f1 với cây đậu hạt vàng , nhăn
  • phải cho lai 2 cây đậu có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Khi lai 2 thứ lúa thân cao hạt tròn với thân thấp hạt dài. F1 thu được 100% thân cao hạt tròn. F1 tiếp tục giao phấn thu được F2 75% cao tròn: 25% thấp dài. Cho F1 lai với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ 2 phân li theo tỉ lệ 25% cao dài, 50% cao tròn, 25% thấp dài. Biện luận và lập sơ đồ lai
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Ở một giống lúa, xét hai cặp tính trạng chiều dài thân và hình dạng hạt. Người ta tiến hành lai cặp bố mẹ thuần chủng, thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được F1 toàn thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn được F2 có tỉ lệ: 218 cao - tròn, 75 cao - dài, 71 thấp - tròn, 24 thấp - dài. a, Biện luận xác định tính trạng trội lặn b, Chứng minh hai cặp tính trạng nghiên cứu di truyền độc lập với nhau c, Viết sơ đồ lai
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Ở đậu hà lan;A:Thân cao,a:thân thấp,B:hạt vàng,b:hạt xanh. -Cho dòng đậu Thuần chủng thân cao,hạt xanh giao phấn với cây thuần chủng thân thấp hạt vàng thu được F1.Cho F1 giao phấn vói nhau a)Lập sơ đồ lai từ P đến 2 b)Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kiểu gen như thế nào?
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Đem thụ phấn 2 thứ lúa đều có thân cao, hạt dài với nhau, ở F1 thu được lúa thân thấp hạt tròn.
  • Xác định kiểu gen hai cây lúa ở P. Viết sơ đồ lai. Biết thân cao, hạt dài trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt tròn.
  • Đem thụ phấn cây thân thấp hạt dài ở F1 với cây thân thấp, hạt tròn. Xác định tỉ lệ phân ly ở F2?
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Ở lúa thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho lai thứ lúa thân cao thuần chủng với lúa thân thấp ta thu được F­1 đồng loạt giống nhau toàn lúa thân cao. Khi cho F1 tự thụ phấn thì kết quả ở F2 như thế nào? Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2?
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Khi lai giữa cây hoa đỏ quả ngọt với cây hoa trắng quả chua được F1 100% cây hoa đỏ quả ngọt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ sau: 9 cây hoa đỏ quả ngọt 3 cây hoa đỏ quả chua 3 cây hoa trắng quả ngọt 1 cây hoa trắng quả chua. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường . Biện luận ,xác định kiểu gen kiểu hình của F1,F2,P và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Khi lai 2 bố mẹ kép, trắng với đơn,tím thu được F1 toàn kép, tím. Tiếp tục cho F1 giao phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Trong 2060 câu có 160 cây đơn, trắng. a ) Biện luận và viết sơ đồ lai, b ) Về mặt lí thuyết, số lượng cá thể thuộc mỗi loại KH còn lại của đời F2 bằng bao nhiêu ?
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    lai giữa 2 cây cà chua P thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được: - 630 cây cà chua thân cao,quả đỏ - 210 cây cà chua thân cao,quả vàng - 209 cây cà chua than thấp , quả đỏ -70 cây cà chua thân thấp , quả đỏ viết hai cặp tính trạng chiều cao,màu quả độc lập với nhau :
  • giải thich kết quả lập sơ đồ lai của F1
  • từ đó suy ra kiểu gen,kiểu hình của P và lập sơ đồ minh họa Mình mong các bạn chỉ bảo cho mình
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Ở một giống cây , khi tiến hành 1 số phép lai, người ta thu được kết quả sau: STT Kiểu hình của P quả đỏ quả vàng 1 quả đỏ * quả vàng 50% 50% 2 quả đỏ * quả vàng 100% 0 3 quả đỏ * quả đỏ 75% 25% 4 quả đỏ * quả đỏ 100% 0 Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên biết mỗi gen quy định một tính trạng
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    lai một cây hạt vàng với một cây hạt xanh, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% hạt vàng 50% hạt xanh. Chỉ từ cây F1 làm sao để xác định tính trạng nào là tính trạng lặn, tính trạng nào là tính trạng lặn. Biết tính trạng màu hạt do một gen quy định
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Đậu hà lan là loài tự thụ phấn rất nghiêm ngặt , tính trạng màu hạt do 1 gen chi phối. Trên 100 cây đậu hà lan mọc lên từ 100 hạt màu vàng, người ta thu được tổng số 3600 hạt , trong đó có 18 hạt màu xanh.Tính theo lí thuyết , số cây cho hạt màu xanh là bao nhiêu? Giả thiết số lượng hạt của các cây bằng nhau và không có đột biến xảy ra.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    1. cho dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám lai vs thân đen. F1thu đc toàn thân xám. cho các cá thể F1 tập giao vs nhau, ở đời F2 thu đc 902 thân xám, 302 thân đen
  • cho bt F1 ruồi giấm thân xám là trội or lặn
  • Kg của bố mẹ và F1
  • vt sơ đồ lai từ F1 đến F2 2. ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so vs lông dài . cho chó lông ngắn thuần chủng lai vs chó lông dài, kết quả ở F1 và F2. Vts sơ đồ lai
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Cho ruồi giấm thân xám giao phối với ruồi giấm thân đen. F1 có toàn ruồi thân xám. Xác định kết quả lai trong các trường hợp sau : - Trường hợp 1 : Ruồi giấm thân xám F1 x Ruồi giấm thân xám P. - Trường hợp 2 : Ruồi giấm thân xám F1 x Ruồi giấm thân đen P. - Trường hợp 3 : Ruồi giấm thân xám F1 x Ruồi giấm thân xám F1. Mọi người giúp em bài này với ạ. Em đang cần gấp ạ.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Bài tập : Ở một loài thực vật tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài. a, Cho giao phấn giữa hai dạng đều không thuần chủng với nhau thu được F1 có tổng số 600 quả. Hãy lập sơ đồ lai và xác định số quả của mỗi loại kiểu hình F1. b, Trong một phép lai phép cho cây có quả dài giao phấn với cây khác cũng thu được 600 quả nhưng với 2 kiểu hình khác nhau hãy giải thích, lập sơ đồ lai và xác định số quả. Mong mọi người trả lời giúp mình, cảm ơn mọi người !!!
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Một gen bình thường bị đột biến liên quan đến một cặp nucleotit thành gen đột biến. Hỏi số liên kết hidro của gen đột biến sẽ thay đổi như th61 nào so với gen bình thường? Biết rằng gen bình thường và gen đột biến có chiều dài bằng nhau
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Cho lai 2 giống cà chua thuần chủng tương phản quả đỏ và quả vàng. F2 thu được 315 cây quả đỏ và 102 cây quả vàng. Hãy xác định trội lặn Giúp em với ạ
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Bố máu O, mẹ máu A, ông ngoại máu AB, bà ngoại máu B. Tính xác xuất để cặp bố mẹ nói trên sinh được: a: Đứa con đầu lòng nhóm máu A b, Đứa con gái thứ 2 nhóm máu O c, 3 người con gồm 2 người máu A, 1 người máu O d, 1 con trai máu O, 1 con gái máu A
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Ờ cà chua Gen A lớn quy định quả đỏ Gen a nhỏ quy định quả vàng. gen B lớn quy định quả tròn gen b nhỏ quy định quả bầu dục. khi cho lai giống cà chua quả đỏ dạng bầu dục và quả đó dạng tròn với nhau được f1 đều cho cà chua quả đó dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 : 901 cây quả đỏ tròn, 299 cây quả đỏ tròn, 300 cây quả vàng tròn, 103 cây quả vàng bầu dục. Biện luận và viết sơ đồ lai
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh? help me!
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    ở lúa 2 tính trạng thân cao hạt đục trội hoàn toàn so với 2 tính trạng thân thấp hạt trong.Trong 1 phép lai giữa 2 cây người ta thu được kq : 900 cây thân cao , hạt đục - 300 cây thân cao , hạt trong- 302 cây thân thấp hạt đục-101 cây thân thấp hạt trong hãy biện luận xác định KG,KH của bố mẹ và viết sơ đồ lai
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại KG về gen trên.
  • Tính theo lí thuyết, phép lai nào giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li KG là 1:1:1:1? Hãy viết SDL minh họa.
  • Viết 5 loại KG có thể có ở quần thể trên
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Câu 1.Ở một dạng bí, khi cho giao phấn giữa cây bí hoa vàng thuần chủng với cây bí có hoa trắng thuần chủng, thu được F1 đều có hoa vàng. Biết màu hoa do một gen qui định. Ở một phép lai khác cũng cho cây có hoa vàng giao phân với cây có hoa trắng thu được con lai F1 có kết quả khác với phép lai trên. Hãy giải thích và lập sơ đồ lai? Câu 2. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua thuần chủng, một cây có kiểu lá chẻ và một cây có kiểu lá nguyên. Thu được F1 toàn lá chẻ. Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu được F2. Nếu cho cây cà chua F2 nói trên tự thụ phấn thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Cho ruồi giấm thân xám lai với ruồi giấm thân đen thu đc F1 ruồi thân xám. Xác định kết quả phép lai trong các phép lai sau: th1: ruồi giấm thân xám F1 lai với ruồi giấm thân xám P th2: ruồi giấm thân xám F1 lai với ruồi giấm thân đen P th3: ruồi giấm thân xám F1 lai với nhau. bik rằng tính màu thân do một cặp gen qui định và có hiện tượng trội hoàn toàn.
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Ở cà chua gen A quy định quả màu đỏ, a quy định quả màu vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, khi cho đỏ tròn lai với đỏ bầu dục thì được F1 50% đỏ tròn : 50% đỏ bầu dục. Xác định kiểu gen của P
  • Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Giải bài tập số 1 trang 22 sinh học 9 năm 2024
    Cho 2 gen 1vaf gen 2 có chiều dài bằng nhau trong đó có A-G=100Nu, gen 2 có G-A=100 Nu biết rằng tổng số LK hiđro của 2 gen là 7500 LK trên mạch 1 của gen 1. có tỉ lệ các nucleotic A:T:G:X = 1:2:3:4 a, tính sô nucleotic mỗi loại của 2 gen trên . b, trên gen 1 tiên hành nhanh đôi 3 đợt mỗi gen con tạo thành đuề cho phiên mã 5 đợt thì quá trình phiên mã trên là bao nhiêu. GIẢI NHANH HỘ MÌNH VS . THANK YOU :D :D