Đề thi hsg hóa 11 tỉnh thái nguyên năm 2024

THI247.com sưu tầm và giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải Đề thi HSG Hóa học 11 năm 2023 – 2024 trường THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên.

Câu 1 [3,0 điểm] 1. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A có các đặc điểm: có 1 electron độc thân; số lớp electron gấp hai lần số electron lớp ngoài cùng. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử, hãy xác định vị trí các nguyên tố A trong bảngtuần hoàn các nguyên tố hóa học thỏa mãn điều kiện trên? 2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. a] FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2[SO4]3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O b] FeS2 + Cu2S + HNO3 Fe2[SO4]3 + CuSO4 + NO + H2O 3. Chỉ dùng một thuốc thử, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 ống nghiệm mất nhãn sau: dung dịch AlCl3; dung dịch FeCl3; dung dịch ZnCl2; dung dịch CuCl2; dung dịch KCl. Câu 2 [4,0 điểm] 1. Khí SO2 tan vào nước thu được dung dịch A có cân bằng Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào [giải thích] khi a. Thêm dung dịch HCl vào A. b. Thêm dung dịch NaOH vào A. c. Pha loãng dung dịch A bằng nước cất. d. Đun nóng dung dịch A. 2. Hỗn hợp khí gồm 1 mol N2 và 3 mol H2 được gia nhiệt tới 387oC tại áp suất 10 atm. Hỗn hợpcân bằng chứa 3,85% NH3 về số mol. Xác định KC và KP. 3. Trộn 150 ml dung dịchCH3COOH 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Câu 3 [3,0 điểm] 1.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng [nếu có].hợp chất khác nhau của phosphorus. Xác định các chất X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 4 [3,5 điểm] 1. Một loại phân bón NPK có tỉ lệ dinh dưỡng ghi trên bao bì là 20-20-15. Mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dâncần cung cấp 150 kg N; 60 kg P2O5 và 110 kg K2O. Người nông dân sử dụng đồng thời phân bón NPK [20-20-15], phân kali KCl [độ dinh dưỡng 60%] và urea [độ dinh dưỡng 46%]. Tính tổng khối lượng phân bón người nông dân đã sử dụng cho 1 hecta đất trồng ngô.

[ads]

Cho nguyên tử khối: $H=1;Mg=24;C=12;O=16;N=14;Na=23;Si=28;P=31;S=32;$ $Cl=35,5;K=39;Ca=40;Al=27;Cr=52;Mn=55;Fe=56;Cu=64;Zn=65;Br=80;Ag=108;$ $I=127;Ba=137;Hg=201;Pb=207.$ Câu 1 [3,0 điểm] 1. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A có các đặc điểm: có 1 electron độc thân; số lớp electron gấp hai lần số electron lớp ngoài cùng. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử, hãy xác định vị trí các nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thỏa mãn điều kiện trên? 2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. $a]FeSO_4+KMnO_4+H_2SO_4\rightarrow Fe_2[SO_4]_3+K_2SO_4+MnSO_4+H_2O$ $b]FeS_2+Cu_2S+HNO_3\rightarrow Fe_2[SO_4]_3+CuSO_4+NO+H_2O$ 3. Chỉ dùng một thuốc thử, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 ống nghiệm mất nhãn sau: dung dịch $AlCl_3;$ dung dịch $FeCl_3;$ dung dịch $ZnCl_2;$ dung dịch $CuCl_2;$ dung dịch KCl. Câu 2 [4,0 điểm] 1. Khí $SO_2$ tan vào nước thu được dung dịch A có cân bằng: $SO_2+H_2O\rightleftharpoons H^++HSO^-_3$ Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào [giải thích] khi a. Thêm dung dịch HCl vào A. b. Thêm dung dịch NaOH vào A. c. Pha loãng dung dịch A bằng nước cất. d. Đun nóng dung dịch A. 2. Hỗn hợp khí gồm 1 mol $N_2$ và 3 mol $H_2$ được gia nhiệt tới $387^0C$ tại áp suất 10 atm. Hỗn hợp cân bằng chứa 3,85% $NH_3$ về số mol. Xác định $Kc$ và $Kp.$ 3. Trộn 150 ml dung dịch $CH_3COOH$ 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X [biết $K_{CH_3COOH}=1,75.10^{-5}].$ Câu 3 [3,0 điểm] 1.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng [nếu có]: $[2]\rightarrow C_2H_4\overset{[3]}\rightarrow C_2H_6O_2$ $CH_4\overset{[1]}\rightarrow\underset1{C_2H_2}\overset1\rightarrow C_6H_6\overset{[5]}\rightarrow C_6H_6Cl_6$ $[6]\rightarrow C_4H_4\overset{[7]}\rightarrow C_4H_6\overset{[8]}\rightarrow C_4H_{10}O_4$ 2. Cho sơ đồ phản ứng: $H_3PO_4\overset{+NaOH}\rightarrow X\overset{+H_2PO_4}\rightarrow Y\overset{+NaOH}\rightarrow Z.$ Biết X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của phosphorus. Xác định các chất X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

UBND TỈNH THÁI NGUYÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 11 CẤP TỈNH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2014-2015

Đề chính thức THỜI GIAN 150’ KHÔNG KỂ THỜI GIAN GIAO ĐỀ

CÂU I: [4 điểm]

1, Hợp chất A có dạng M3X2. Khi cho A vào nước thu được kết tử trắng B và khí C là một chất rất

độc. Kết tủa B tan trong NaOH và dd NH3. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi cho sp vào nước dư, thu

được dd Axit D. Cho từ từ D vào dung dịch KOH thu được dd E chứa hai muối. E+ dd AgNO3 cho

kết tủa màu vàng F tan trong Axit mạnh. Lập luận tìm công thức cấu tạo đúng cho A. Viết các

phương trình hóa học sảy ra. Biết M và X là các đơn chất phổ biến.

2, Không dùng thêm thuốc thử nào khác, phân biệt các dung dịch NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba[OH]2,

Na2CO3.viết các phương trình hóa học sảy ra.

Câu II: [4 điểm]

1, Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá [ghi rõ điều kiện phản ứng]:

Biết các sản phẩm hữu cơ trong chuỗi chuyển hoá đều là các sản phẩm chính.

2, Viết các phương trình hóa học điều chế glixerin từ tan và các chất vô cơ cần thiết.

3, Bằng phương pháp hóa học hãy xác định sự có mặt của các chất khí sau trong hỗn hợp gồm:

Xiclopropan, propan, propilen, sunfrơ. Viết các phương trình hóa học sảy ra.

Câu III: [4 điểm]

1, Cho 200ml dd CH3COOH 0,1M tác dụng hết vơis 300ml dd NaOH 0,1M thu được dd X . Bết ở

25o thì Ka của CH3COOH là 10-4,75

A, tìm pH của dd X.

B, cần bao nhiêu ml HCl để trung hòa hoàn toàn dd X.*

2, Dung dịch chứa 4 ion của hai muối vô cơ, trong đó có một ion là SO42- , khi tác dụng với dd

Ba[OH]2 đun nóng thu được một chất khí, kết tủa X, dung dịch Y. Axit hóa Y bằng dd HNO3, sauu

đó cho tác dụng với dd AgNO3 thì thu được kết tủa trắng hóa đen ngoài ánh sáng. Kết tủa X nung

đến khối lượng không đổi thu được a g chất Z. Giá trị của a thay đổi tùy thuộc vào lượng Ba[OH]2

đã dùng: nếu vùa đủ thì a đạt cực đại, còn nếu lấy dư thì a giảm dần đến cực tiểu. Khi cho chất rắn Z

với giá trị cực đại a= 8,521 thấy Z phản ứng hết với 50ml dd HCl 1,2M và còn một bã rắn khác nặng

6,99 g. Hãy lập luận xác định hai muối trong dung dịch ban đầu.

Câu IV:[4 điểm ] Hỗn hợp X gồm FeS2 và muối sunfua của kim loại M có số mol bằng nhau. Cho

6,51 g hỗn hợp X tác dụng với lượng tối thiểu dd HNO3 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được dd Y

và 13,216 l ở đktc hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có khối lượng 26,34 g.

1, Tìm kim loại M.

2, Thêm V lít dịch Ba[OH]2 1M vào dd Y thu được kết tủa. Tìm giá trị của V để khi phản ứng sảy ra

hoàn toàn thu được kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất.

Câu V: [4 điểm]

Đốt cháy hoàn toàn 0,047 mol hỗn hợp [X] gồm ba hiđrocacbon mạch hở [A], [B], [C] rồi cho toàn

bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ca[OH]2 0,0555M được kết tủa và dung dịch [M].

Lượng dung dịch [M] nặng hơn dung dịch Ca[OH]2 ban đầu là 3,108 gam. Cho dung dịch Ba[OH]2

dư vào dung dịch [M] thấy có kết tủa lần hai xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa hai lần là 20,95 gam.

Cùng lượng hỗn hợp [X] trên tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch Br2 0,09M. Xác định công thức

phân tử, công thức cấu tạo của các hiđrocacbon biết có hai chất có cùng số nguyên tử cacbon, phân

tử khối các chất trong [X] đều bé hơn 100 và lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung

dịch AgNO3 0,2M trong NH3 được 3,18 gam một kết tủa.

........ Hết ....

Chủ Đề