Đề thi Học kì 1 Toán lớp 8 năm học 2021 - 2022 có đáp án [30 Đề]
- [Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 8 có đáp án [6 đề]
- Bộ 10 Đề thi Toán lớp 8 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất
- Đề thi Học kì 1 Toán lớp 8 năm 2021 có ma trận [8 đề]
- Bộ Đề thi Toán lớp 8 Học kì 1 năm 2021 - 2022 [15 đề]
Để học tốt Toán lớp 8, phần dưới đây liệt kê Đề thi Học kì 1 Toán lớp 8 năm học 2021 - 2022 có đáp án [30 Đề]. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Toán 8.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Toán 8
Thời gian làm bài: 90 phút
[Đề 1]
Phần trắc nghiệm [2 điểm]
Câu 1: Gía trị của x thỏa mãn x2 + 16 = 8x là
A. x = 8 B. x = 4 C. x = -8 D. x= -4
Câu 2: Kết quả phép tính: 15 x3y5z : 3 xy2z là
A. 5x2 y3 B. 5xy C. 3x2y3 D. 5xyz
Câu 3: Kết quả phân tích đa thức -x2 + 4x - 4 là:
A. -[x + 2]2 B. -[x - 2]2 C. [x-2]2 D. [x + 2]2
Câu 4: Mẫu thức chung của 2 phân thức: là:
A. 2[x - 1]2 B. x[x - 1]2 C. 2x[x-1] D. 2x [x-1]2
Câu 5: Điều kiện xác định của phân thức: là:
A. x1/3 B. x±1/3 C. x-1/3 D. x9
Câu 6: Khẳng định nào sau đây là sai:
A. Tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi.
B. Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành
C. Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.
D. Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
Câu 7: Cho tứ giác MNPQ. Gọi E, F , G, H lần lượt là trung điểm các cạnh MN, NP, PQ, QM. Tứ giác EFGH là hình thoi nếu 2 đường chéo MP, NQ của tứ giác MNPQ:
A. Bằng nhau
B. Vuông góc
C. Vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường
D. Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Câu 8: Độ dài 2 đường chéo của hình thoi lần lượt là 6 cm và 4 cm. Độ dài cạnh của hình thoi là:
A. 13 cm B. 13 cm C. 52 cm D. 52 cm
Phần tự luận [8 điểm]
Bài 1: [1 điểm] Phân tích thành nhân tử:
a] x2 + 4y2 + 4xy 16
b] 5x2 - 10xy + 5y2
Bài 2: [2 điểm]
Cho biểu thức
a] Tìm điều kiện của x để biểu thức A xác định.
b] Rút gọn A
c] Tính giá trị của A khi x= -1
Bài 4: [1điểm ]
Cho a + b = 1. Tính giá trị của các biểu thức sau:
M = a3 + b3 + 3ab[a2 + b2] + 6a2b2[a + b].
Bài 5: [4 điểm] Cho tam giác ABC vuông tại A [AB < AC].Gọi I là trung điểm của cạnh BC. Qua I vẽ IM vuông góc với AB tại M và IN vuông góc với AC tại N.
a] Chứng minh tứ giác AMIN là hình chữ nhật.
b] Gọi D là điểm đối xứng của I qua N. Chứng minh tứ giác ADCI là hình thoi.
c] Cho AC = 20cm, BC = 25cm.Tính diện tích ΔABC
d] Đường thẳng BN cắt cạnh DC tại K. Chứng minh:
Đáp án và Hướng dẫn giải
Phần trắc nghiệm [2 điểm]
1.B | 2.A | 3.B | 4.D |
5.B | 6.C | 7.A | 8.B |
Phần tự luận [8 điểm]
Bài 1
a] x2 + 4y2 + 4xy 16 = [x + 2y]2 -16 = [x + 2y 4][x + 2y + 4].
b] 5x2 - 10xy + 5y2 = 5[x2 - 2xy + y2] = 5[x - y]2
Bài 2
a] x2 - 4 0 [x + 2][x - 2] 0
ĐKXĐ: x - 2 và x 2
Bài 4: Ta có: a + b = 1
M = a3 + b3 + 3ab[a2 + b2] + 6a2b2[a + b]
= [a + b]3 - 3ab[a + b] + 3ab[[a + b]2 - 2ab] + 6a2 b2 [a + b]
= 1 - 3ab + 3ab[1 - 2ab] + 6a2 b2
= 1 - 3ab + 3ab - 6a2 b2 + 6a2 b2
= 1
Bài 5:
a] Xét tứ giác AMIN có:
[MAN] = [ANI] = [IMA] = 90o
Tứ giác AMIN là hình chữ nhật [có 3 góc vuông].
b] ΔABC vuông có AI là trung tuyến nên AI = IC = BC/2
do đó ΔAIC cân có đường cao IN đồng thời là đường trung tuyến
NA = NC.
Mặt khác ND = NI [t/c đối xứng] nên ADCI là hình bình hành
Lại có AC ID [gt]. Do đó ADCI là hình thoi.
c] Ta có: AB2 = BC2 AC2 [định lí Py-ta-go]
= 252 202 AB = 225 = 15 [cm]
Vậy SABC = [1/2].AB.AC = [1/2].15.20 = 150 [cm2]
d] Kẻ IH // BK ta có IH là đường trung bình của ΔBKC
H là trung điểm của CK hay KH = HC [1]
Xét ΔDIH có N là trung điểm của DI, NK // IH [BK // IH]
Do đó K là trung điểm của DH hay DK = KH [2]
Từ [1] và [2] DK = KH = HC DK/DC= 1/3.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Toán 8
Thời gian làm bài: 90 phút
[Đề 2]
Phần trắc nghiệm [2 điểm]
Câu 1: Kết quả của phép tính: [2x2 32] : [x 4 ] là:
A. 2[x 4] B. 2[x + 4] C. x + 4 D. x 4
Câu 2: Mẫu thức chung của 2 phân thức
A. x[x + 2]2 B. 2[x + 2]2 C. 2x[x + 2]2 D. 2x[x + 2]
Câu 3: Kết quả của phép tính
Câu 4: Tập hợp các giá trị của x để 3x2=2x là :
Câu 5: Với x = 105 thì giá trị của biểu thức x2-10x + 25 là:
A. 1000 B. 1025 C. 10000 D. 10025
Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
B. Tứ giác có 2 cạnh đối song song là hình thang
C. Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật
D. Hình chứ nhật có 2 đường chéo vuông góc là hình vuông.
Câu 7: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6 cm, BC = 8cm. M, N, P, Q là trung điểm các cạnh của hình chữ nhật. Tổng diện tích các tam giác có trong hình là:
A. 4 cm2 B. 6 cm2 C. 12 cm2D. 24 cm2
Câu 8: Trong hình dưới, biết ABCD là hình thang vuông, tam giác BMC đều. Số đo của góc ABC là:
A. 60o B. 130o C. 150o D. 120o
Phần tự luận [8 điểm]
Bài 1: [2 điểm] Phân tích thành nhân tử
a] x6 x4 + 2x3 + 2x2
b] 4x4 + y4
Bài 2: [2 điểm] Cho biểu thức :
a] Rút gọn biểu thức P
b] Tính giá trị biểu thức P với x = 1/2
Bài 3: [1 điểm]
Chứng tỏ rằng đa thức : P = x2 - 2x + 2 luôn luôn lớn hơn 0 với mọi x
Bài 4: [3 điểm] Cho ΔABC cân tại A có AB = 5cm; BC = 6cm. Kẻ phân giác trong AM [M BC] . Gọi O là trung điểm của AC và K là điểm đối xứng của M qua O.
a] Tính diện tích tam giác ABC.
b] Tứ giác ABMO là hình gì? Vì sao?
c] Để tứ giác AMCK là hình vuông thì tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Phần trắc nghiệm [2 điểm]
1.B | 3.C | 5.C | 7.D |
2.C | 4.B | 6.A | 8.D |
Phần tự luận [8 điểm]
Bài 1
a] x6 x4 + 2x3 + 2x2
= x2[x4 x2 + 2x + 2]
= x2[x2[x2 1] + 2[x + 1]]
= x2. [x2.[x -1].[x + 1] + 2[x+ 1]]
= x2 [x+ 1].[x2[x- 1]+ 2]
= x2[x + 1][x3 x2 + 2]
= x2[x + 1][[x3 + 1] [x2 1]]
= x2[x + 1].[[x + 1].[x2 x + 1] - [x - 1].[x + 1]]
= x2[x + 1][x + 1][ x2 x + 1 x + 1]
= x2[x + 1]2[x2 2x + 2].
b] 4x4 + y4 = 4x4 + 4x2y2 + y4 - 4x2y2
= [2x2 + y2]2 - [2xy]2
= [2x2 + y2 + 2xy][2x2 + y2 - 2xy]
Bài 2
a] Ta có: 2x2 + 8 = 2[x2 + 4].
8 4x + 2x2 x3
= [8 x3] - [ 4x - 2x2]
= [2 x].[4 + 2x + x2] - 2x.[2 - x]
= [2 x].[4 + 2x + x2 2x]
= [2 - x]. [4 + x2 ]
* Do đó:
b] Tại hàm số đã cho xác định nên thay vào biểu thức rút gọn của P ta được:
Bài 3
P = x2 - 2x + 2 = [x 1]2 + 1
Do [x 1]2 0 x nên [x 1]2 + 1 1 x
Vậy P luôn lớn hơn 0 với mọi x.
Bài 4: [3 điểm]
a] Vì M là trung điểm của BC nên:
BM = BC/2 = 6/2 = 3[cm]
Tam giác ABC cân tại A, lại có AM là đường phân giác nên AM cũng là đường cao. Do đó tam giác AMB vuông tại M.
Suy ra: AM2 = AB2 - BM2 [Định lí Pytago]
= 52 - 32 = 16[cm]
Suy ra AM = 4cm
b] ΔAMC vuông tại M có MO là đường trung tuyến nên OM = OA.
Suy ra OAM = OMA [ ΔAMO cân tại O]
Lại có OAM = MAB [AM là tia phân giác góc BAC]
Suy ra OMA = MAB
Mà đây là 2 góc ở vị trí so le trong
Suy ra OM // AB
Vậy tứ giác ABMO là hình thang.
c] Tứ giác AMCK có OA = OC; OM = OK nên tứ giác AMCK là hình bình hành . Lại có AMC = 90o [chứng minh trên] nên tứ giác AMCK là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật AMCK là hình vuông
AM = MC = BM
AM = BC/2
ΔABC vuông cân tại A.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Toán 8
Thời gian làm bài: 90 phút
[Đề 3]
Bài 1: [2 điểm]
a] Phân tích nhân tử
i] xy - 6y + 2x - 12
ii] 2x[y - z] + [z - y][x + y]
b] Tìm x biết: x + 3 = [x + 3]2
Bài 2: [1 điểm] Rút gọn và tính giá trị của biểu thức:
Bài 3: [2 điểm] Cho biểu thức:
a] Tìm điều kiện xác định của biểu thức P.
b] Chứng minh giá trị của P luôn âm với x ±1
Bài 4: [1 điểm] Chứng minh rằng biểu thức
Bài 5: [4 điểm] Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và BC.
a] Gọi D là điểm đối cứng của A qua N. Chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
b] Lấy I là trung điểm của cạnh AC và E là điểm đối xứng của N qua I.
Chứng minh tứ giác ANCE là hình thoi.
c] Đường thẳng BC cắt DM và DI lần lượt tại G và G. Chứng minh BG = CG.
d] Cho AB = 6cm, AC = 8cm. Tính diện tích ΔDGG.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1
i] xy - 6y + 2x - 12
= [xy - 6y] + [2x - 12]
= y[x - 6] + 2[x - 6]
= [x - 6][y + 2]
ii] 2x[y - z] + [z - y][x + y]
= 2x[y - z] - [y - z][x + y]
= [y - z][2x - x - y]
= [y - z][x - y]
b] x + 3 = [x + 3]2 [x + 3]2 - [x + 3] = 0 [x + 3][x + 3 - 1] = 0
[x + 3][x + 2] = 0
Vậy x = -3; x = -2
Bài 2: Điều kiện: x 1; x 0.
Bài 3
a] Ta có: x4 - 1 = [x2 + 1][x2-1], trong đó : x2 + 1 > 0, với mọi x.
Vậy điều kiện : x2 1 0
x2 1 = [x 1][x + 1] 0 x ±1
b]
Do x2 + 1 > 0 với mọi x nên P < 0 với mọi x ±1
Bài 4
Do x2 0 x ±1 nên Q=x2 + 1 1 x ±1
Bài 5
a] Ta có: NB = NC [gt]; ND = NA [gt]
Tứ giác ABDC là hình bình hành
có A = 90o [gt] ABDC là hình chữ nhật.
b] Ta có: AI = IC [gt]; NI = IE [gt]
AECN là hình bình hành [hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường].
mặt khác ΔABC vuông có AN là trung tuyến nên AN = NC = BC/2.
Vậy tứ giác AECN là hình thoi.
c] BN và DM là 2 đường trung tuyến của tam giác ABD; BN và MD giao nhau tại G nên G là trọng tâm tam giác ABD.
Tương tự G là trọng tâm của hai tam giác ACD
BG = BN/3 và CG = CN/3 mà BN = CN [gt] BG = CG
d] Ta có: SABC = [1/2].AB.AC = [1/2].6.6 = 24 [cm2]
Lại có: BG = GG = CG [tính chất trọng tâm]
SDGB = SDGG' = SDG'C = 1/3 SBCD
[chung đường cao kẻ từ D và đáy bằng nhau]
Mà SBCD = SCBA [vì ΔBCD = ΔCBA [c.c.c]]
SDGG' = 24/3 = 8[cm2]
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Toán 8
Thời gian làm bài: 90 phút
[Đề 4]
Bài 1: [1,5 điểm] Phân tích đa thức thành nhân tử:
a] x2 + xy x y
b] a2 b2 + 8a + 16
Bài 2: [2 điểm] Tìm x, biết:
a] 4x[x + 1] + [3 2x][3 + 2x] = 15
b] 3x[x 20012] x + 20012 = 0
Bài 3: [1,5 điểm] Cho biểu thức:
a] Tìm điều kiện của x để biểu thức A xác định
b] Rút gọn biểu thức A
Bài 4: [1 điểm] Tính tổng x4 + y4 biết x2 + y2 = 18 và xy = 5.
Bài 5: [4 điểm] Cho tam giác ABC vuông tại A [AB < AC] . M là trung điểm cạnh BC. Vẽ MD vuông góc với AB tại D và ME vuông góc với AC tại E.
a] Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật.
b] Chứng minh E là trung điểm của đoạn thẳng AC và tứ giác CMDE là hình bình hành.
c] Vẽ đường cao AH của tam giác ABC. Chứng minh tứ giác MHDE là hình thang cân
d] Qua A vẽ đường thẳng song song với DH cắt DE tại K. Chứng minh HK vuông góc với AC.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1
a] x2 + xy x y = x[x + y] [x + y] = [x + y][x -1 ].
b] a2 b2 + 8a + 16 = [a2 + 8a + 16] b2 = [a + 4]2 b2
= [a + 4 b][a + 4 + b].
Bài 2
a] 4x[x + 1] + [3 2x][3 + 2x] = 15
4x2 + 4x + [9 4x2] = 15
4x2 + 4x + 9 4x2 = 15
4x = 15 9
4x = 6
x = 3/2
b]3x[x 20012] x + 20012 = 0
3x[x 20012] [x 20012] = 0
[x 20012][3x 1] = 0
x 20012 = 0 hay 3x 1 = 0
x = 20012 hoặc x = 1/2
Bài 3
a] Ta có: x - 1 0 x 1
x2 - 1 = [x + 1][x - 1] 0 x -1 và x 1
x2 - 2x + 1 = [x - 1]2 0 x - 1 0 x 1
ĐKXĐ: x -1 và x 1
Bài 4
x4 + y4 = [x2 + y2]2-2x2 y2 = 182-2.52 = 274
Bài 5
a] Xét tứ giác ADME có:
[DAE] = [ADM] = [AEM] = 90o
Tứ giác ADME là hình chữ nhật [có ba góc vuông].
b] Ta có ME // AB [ cùng vuông góc AC]
M là trung điểm của BC [gt]
E là trung điểm của AC.
Ta có E là trung điểm của AC [cmt]
Chứng minh tương tự ta có D là trung điểm của AB
Do đó DE là đường trung bình của ΔABC
DE // BC và DE = BC/2 hay DE // MC và DE = MC
Tứ giác CMDE là hình bình hành.
c] Ta có DE // HM [cmt] MHDE là hình thang [1]
Lại có HE = AC/2 [tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông AHC]
DM = AC/2 [DM là đường trung bình của ΔABC] HE = DM [2]
Từ [1] và [2] MHDE là hình thang cân.
d] Gọi I là giao điểm của AH và DE. Xét ΔAHB có D là trung điểm của AB, DI // BH [cmt] I là trung điểm của AH
Xét ΔDIH và ΔKIA có
IH = IA
DIH = AIK [đối đỉnh],
H1 = A1[so le trong]
ΔDIH = ΔKIA [g.c.g]
ID = IK
Tứ giác ADHK có ID = IK, IA = IH [cmt] DHK là hình bình hành
HK // DA mà DA AC HK AC
Xem thêm bộ đề thi Toán lớp 8 năm học 2021 - 2022 chọn lọc khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi