Để khởi động windows file Explorer ta chọn cách nào sau đây

Không thể phủ nhận tính ổn định của Windows 10 nhưng đôi lúc hệ điều hành tuyệt vời này cũng gặp lỗi. Windows Explorer bị chậm hay máy bị đơ là vấn đề phổ biến mà chúng ta thường gặp phải khi sử dụng máy tính. Việc khởi động lại Explorer.exe trên Windows 10 rất đơn giản tương tự như cách khởi động trên Windows 8, 8.1.

CÁCH KHỞI ĐỘNG LẠI EXPLORER.EXE TRÊN WINDOWS 10

Cách 1. Khởi động lại từ Task Manager

Bước 1: Truy cập Task Manager từ Taskbar hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + Esc.

Bước 2: Trên cửa sổ Task Manager, tại thẻ Process bạn tìm đến tiến trình Windows Explorer và nhấn chuột phải vào tiến trình đó chọn Restart để khởi động lại Explorer.exe trên Windows 10.

Cách 2. Khởi động lại từ Taskbar

Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift đồng thời kích chuột phải vào thanh Taskbar chọn Exit Explorer để tắt tiến trình Windows Explorer.

Bước 2: Bạn cần khởi động lại Windows Explorer bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Esc để mở Task Manager. Trên cửa sổ Task Manager chọn File ->Run new task.

Bước 3: Trên cửa sổ Creat new task ở khung Open: điền explorer.exe và nhấn OK để khởi động lại Windows Explorer trên Windows 10.

Cách 3. Tạo file Batch khởi động lại Windows Explorer

Bước 1: Kích chuột phải trên màn hình desktop chọn New ->Text Document.

Bước 2: Mở file New Text Document mà bạn vừa tạo copy dòng lệnh dưới đây vào khung soạn thảo.

taskkill /f /IM explorer.exe

start explorer.exe

exit

Bước 3: Nhấn File và chọn Save as… để lưu tệp tin.

Bước 4: Trên khung Save as bạn có thể lưu tệp tin ở bất kỳ đâu và đặt tên tệp tin là Khoi dong lai explorer.bat cho dễ nhận biết sau đó nhấn Save để lưu.

Bước 5: Sau khi lưu xong bạn có thể tìm đến thư mục chứa tệp tin Khoi dong lai explorer.bat và mở tập tin đó lên để khởi động lại Explorer.exe trên Windows 10 nhé.

Trên đây là 3 cách giúp bạn khởi động lại Explorer.exe trên Windows 10 rất nhanh chóng và đơn giản, với mỗi cách đều có một ưu điểm riêng. Việc khởi động lại Windows Explorer là cách rất hiệu quả đẻ khắc phục một số vấn đề khi sử dụng máy tính. Ngoài ra, lỗi không vào được gpedit.msc cũng là lỗi rất hay gặp phải khi người dùng muốn vào Group Policy Editor để thiết lập. Khi bạn gặp quá nhiều lỗi và không thể có phương án giải quyết, sửa lỗi triệt để thì bạn có thể Reset Windows 10 như là một phương án hữu hiệu giúp bạn phục hồi lại Windows như lúc mới cài mà vẫn dữ được những dữ liệu quan trọng.


Đôi lúc bạn sử dụng máy tính Windows 10 trong một thời gian dài sẽ gặp hiện tượng máy xử lý chậm, đơ đơ. Đó có thể là do trình quản lý tệp tin Windows Explorer gặp vấn đề, khi đó bạn cần khởi động lại tiến trình Windows Explorer để giải quyết vấn đề nhanh chóng mà không cần phải khởi động lại máy. Trong bài viết dưới đây Taimienphi.vn sẽ giới thiệu tới bạn các cách khởi động lại Explorer.exe trên Windows 10.

Sửa lỗi Windows Store bị crash trên Windows 10 , đóng lại sau khi khởi động Lỗi ứng dụng không khởi động được hoặc bị crash trên Windows 10? Cách sử dụng Cortana để tắt máy, khởi động lại hoặc đăng xuất Windows 10 Lỗi khi khởi động Windows 10, 8, 7, XP Cách mở thư mục trong New Process trên Windows 10, 8, 7 Your Phone hiện hoạt động trên Windows 10

wikiHow hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách mở ứng dụng Explorer trên máy tính Windows. Trên Windows 8 và 10, ứng dụng này tên là "File Explorer", còn trên Windows 7 và Vista là "Windows Explorer".

  1. 1

    Mở trình đơn Start . Nhấp vào biểu tượng Windows ở góc dưới, bên trái màn hình, hoặc nhấn phím Win.

    • Trên Windows 8, di con trỏ chuột lên góc trên, bên phải màn hình, sau đó nhấp vào biểu tượng kính lúp.

  2. 2

    Nhập file explorer vào Start. Biểu tượng thư mục sẽ hiện ra đầu cửa sổ Start.

  3. 3

    Nhấp vào File Explorer. Ứng dụng hình thư mục này sẽ hiện ra đầu cửa sổ Start. File Explorer sẽ mở ra.

    • Khi File Explorer mở ra, bạn có thể "ghim" ứng dụng vào thanh tác vụ [taskbar] để khởi chạy File Explorer chỉ với một cú nhấp chuột. Nhấp phải vào biểu tượng File Explorer ở cuối màn hình, sau đó kích chọn Pin to taskbar [Ghim vào taskbar].

  4. 4

    Tham khảo những cách mở File Explorer khác nhau. Sau đây là vài thao tác khác nhau để mở File Explorer:

    • Nhấp vào biểu tượng trên thanh taskbar.
    • Nhấn Win+E.
    • Nhấp chuột phải vào Start và chọn File Explorer.
    • Nhấp vào Start , sau đó kích vào biểu tượng hình thư mục phía bên trái.

  1. 1

    Mở trình đơn Start . Nhấp vào biểu tượng Windows ở góc dưới, bên trái màn hình, hoặc nhấn phím Win.

  2. 2

    Nhập windows explorer vào Start. Biểu tượng thư mục sẽ hiện ra đầu cửa sổ Start.

  3. 3

    Nhấp vào Windows Explorer. Ứng dụng hình thư mục này sẽ hiện ra đầu cửa sổ Start. Windows Explorer sẽ mở ra.

    • Khi Windows Explorer mở ra, bạn có thể "ghim" ứng dụng vào thanh taskbar để khởi chạy Windows Explorer chỉ với một cú nhấp chuột. Nhấp phải vào biểu tượng Windows Explorer ở cuối màn hình, sau đó kích chọn Pin to taskbar.

  4. 4

    Tham khảo những cách khác để mở Windows Explorer. Vài cách nữa là:

    • Nhấn Win+E.
    • Nhấp vào Start , sau đó kích vào Computer.

Cùng viết bởi:

Người viết bài của wikiHow

Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết.

Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Bài viết này đã được xem 42.987 lần.

Chuyên mục: Hệ Điều hành PC / Windows

Trang này đã được đọc 42.987 lần.

1. Khởi động Windows Explorer.
C1. Vào Start  --> Accessories --> Windows Explorer.
C2. Nháy chuột phải vào nút Start  --> Explorer để mở Windows Explorer.


C3. Nháy chuột phải vào biểu tượng My Computer sau đó chọn Explorer.

C4. Ấn tổ hợp phím WINDOW [

] + E trên bàn phím máy tính.


Cửa sổ chương trình Windows Explorer xuất hiện

- Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục:

  • HĐH Windows XP gán ký tự A, B cho các ổ đĩa mềm, ký tự C, D,…cho các loại ổ đĩa logic khác. Ví dụ: [A:], [B:], [C:], [D:],
  • Mỗi ổ đĩa trên máy tính đều có một thư mục [Folder] chính được gọi là thư mục gốc chứa các tập tin trên ổ đĩa. Để dễ dàng cho việc quản lý các tệp tin, có thể tạo thêm các thư mục con khác, lồng nhau, chứa các tệp tin theo từng chủ đề theo ý muốn.
- Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái:
  • Nháy chuột chọn ổ đĩa bên khung trái để hiện nội dung của thư mục gốc bên khung phải.
  • Nháy chuột vào tên thư mục bên khung trái để hiện nội dung của thư mục đó bên khung phải.
- Thay đổi hình thức hiển thị trên khung phải: Người sử dụng chọn View và chọn một trong 5 hình thức hiển thị: 
  • Thumbnails: Thường dùng để xem trước file hình.
  • Tiles: Hiện các tệp tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng lớn.
  • Icons: Hiện các tệp tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng nhỏ.
  • List:  Hiện các tệp tin và các thư mục con ở dạng liệt kê danh sách.
  • Details: Liệt kê chi tiết các thông tin như tên [Name], kiểu [Type], kích thước lưu trữ [Size], ngày giờ tạo hay sửa [Modified].
- Hiện, ẩn cây thư mục bên khung trái: Người sử dụng nháy chuột trái chọn hay bỏ chọn nút Folders trên thanh công cụ chuẩn. 
- Sắp xếp dữ liệu bên khung phải: Người sử dụng vào View \ Arrange Icons by và chọn thứ tự sắp xếp. Theo tên: Name, theo kích thước: Size, theo phần mở rộng: Type, theo ngày tháng tạo sửa: Modified

2.1. Tạo thư mục, tệp tin. - Tạo thư mục:

C1. Nháy chuột phải vào nơi cần tạo thư mục sau đó chọn New --> Folder.


C2. Vào File --> New -->Folder hoặc chọn Make a new Folder bên khung trái. Một thư mục mới xuất hiện với tên mặc định là New Folder, gõ tên thư mục mới [nếu muốn] và ấn phím Enter.
- Tạo tệp tin:

√ Lưu ý: Tên thư mục, tệp tin nên đặt dễ nhớ, có thể theo chuyên mục, thời gian, không nên gõ có dấu để thuận lợi cho việc quản lý thư mục, tệp tin. 


2.2. Tạo biểu tượng đường dẫn tắt [shortcut].
Shortcut là một file liên kết đến một đối tượng trên máy tính hay trên mạng. Đối tượng đó có thể là tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in, vv…Shortcut là cách nhanh nhất để khởi động một chương trình được sử dụng thường xuyên hoặc để mở tập tin, thư mục mà không cần phải tìm đến nơi lưu trữ chúng.
- Tạo shortcut cho thư mục:

  • C1. Nháy chuột phải vào thư mục muốn tạo shortcut sau đó chọn Create Shortcut nếu muốn tạo shortcut ngay trong thư mục đang mở.
  • C2. Nháy chuột phải vào thư mục muốn tạo shortcut sau đó chọn Send to \ Desktop [create shortcut] nếu muốn tạo shortcut trên nền Desktop.
- Tạo shortcut cho tệp tin:
2.3. Chọn thư mục, tệp tin.
Nếu muốn chọn thư mục, tệp tin thì người sử dụng nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin cần chọn. Nếu muốn chọn nhiều thư mục, tệp tin đứng cách quãng nhau thì người sử dụng giữ phím Ctrl trong lúc nháy chuột trái để chọn thư mục, tệp tin. Còn nếu muốn chọn nhiều thư mục, tệp tin đứng cạnh nhau thì người sử dụng giữ phím Shift trong lúc chọn thư mục, tệp tin.
2.4.. Mở thư mục, tệp tin.
- Thư mục:
  • C1. Nháy đúp chuột trái vào thư mục cần mở.
  • C2. Nháy chuột phải vào thư mục cần mở chọn Open.
  • C3. Nháy chuột trái vào thư mục cần mở sau đó ấn phím Enter.
- Tệp tin
  • C1. Nháy đúp chuột trái vào tệp tin cần mở.
  • C2. Nháy chuột phải vào tệp tin cần mở sau đó chọn Open nếu đã đăng ký định dạng của tệp tin với hệ điều hành hoặc chọn Open With để mở theo sự lựa chọn chương trình.
  • C3. Nháy chuột trái vào tệp tin cần mở sau đó ấn phím Enter.
2.5. Đổi tên thư mục, tệp tin.
- Thư mục:
  • C1. Nháy chuột phải vào thư mục cần đổi tên sau đó chọn Rename, người sử dụng gõ tên mới vào thư mục sau đó ấn phím Enter.
  • C2. Nháy chuột trái vào thư mục muốn đổi tên sau đó ấn phím F2 trên bàn phím, người sử dụng gõ tên mới vào thư mục rồi ấn phím Enter.

- Tệp tin: Cách làm tương tự như đổi tên thư mục.
2.6. Di chuyển thư mục, tệp tin. - Nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin muốn di chuyển.

Vào Edit \ Move To Folder…hoặc chọn Move this file hoặc Move this folder bên khung trái.



- Cửa sổ Move Items xuất hiện --> Nhắp chuột trái vào thư mục muốn chuyển thư mục/tệp tin đến và chọn lệnh Move
2.7. Sao chép thư mục, tệp tin.

  • C1. Nháy chuột phải vào thư mục, tệp tin cần sao chép sau đó chọn Copy, di chuyển đến nơi cần để thư mục, tệp tin đã sao chép, nháy chuột phải chọn Paste.
  • C2. Nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin cần sao chép, người sử dụng ấn tổ hợp phím Ctrl + C trên bàn phím, di chuyển đến nơi cần để thư mục, tệp tin đã sao chép, ấn tổ hợp phím Ctrl +V để tiến hành sao chép.
  • C3. Vào Edit \ Copy To Folder…hay chọn Copy this file hoặc Copy this folder.


Hộp thoại Copy Items xuất hiện --> chọn nơi để thư mục/tệp tin đã sao chép--> chọn Copy.
2.8. Chia sẻ thư mục.
B1. Nháy chuột trái vào My Computer.
B2. Vào Tools \ Folder Options… 

B3. Trong hộp thoại Folder Options, --> chọn thẻ View, --> chọn Use simple file sharing [Recommended]-->OK.

B4. Di chuyển tới thư mục muốn chia sẻ -->Nháy chuột phải lên thư mục đó--> chọn Sharing and Security…

- Nếu tính năng chia sẻ lần đầu tiên được sử dụng trên máy tính, hộp thoại mới xuất hiện, người sử dụng bấm vào dòng If you understand the security risks but want to share files without running the wizard, click here. Nếu tính năng chia sẻ đã từng được sử dụng, người sử dụng có thể bỏ qua bước này.

- Cửa sổ Enable File Sharing xuất hiện, chọn Just enable file sharing \ OK.

- Trong hộp thoại mới xuất hiện, nháy chuột trái chọn Share this folder on the network, sau đó bấm OK để hoàn tất việc chia sẻ thư mục trên mạng nội bộ.

√ Lưu ý:

  • Người sử dụng không thể chia sẻ thư mục qua mạng nếu đăng nhập bằng tài khoản Guest [là tài khoản dùng chung do hệ điều hành tạo sẵn nhằm cho phép bất kỳ người sử dụng nào cũng có thể truy cập và sử dụng máy tính].
  • Người sử dụng không thể chia sẻ các thư mục Desktop, FavoritesMy Documents [nằm trong thư mục C:\Documents and Settings\{Tên tài khoản}].
  • Khi chia sẻ dữ liệu trong mạng nội bộ, dữ liệu được chia sẻ có thể bị thay đổi [sửa, xóa,…] bởi những người dùng khác nếu người sử dụng lựa chọn Allow network users to change my files.
- Truy cập vào thư mục đã được chia sẻ: Để truy cập vào các thư mục đã chia sẻ trong mạng, người sử dụng nháy đúp chuột trái vào biểu tượng My Network Places, xuất hiện cửa sổ hiển thị các liên kết đến các máy tính, máy in, file, thư mục và các tài nguyên dùng chung khác trên mạng. Người sử dụng có thể gửi và nhận dữ liệu từ các máy khác trên mạng.
2.9. Xóa thư mục, tệp tin.
B1. Nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin cần xóa.
  • C1. Vào File -->Delete hoặc chọn mục Delete this file hay Delete this folder. 
  • C2. Nháy chuột phải vào thư mục/tệp tin cần xóa -->Delete.

B2. Xuất hiện cửa sổ xác nhận xóa, --> Yes để thực hiện hoặc chọn No nếu không muốn xóa.


√ Lưu ý: Để xóa hẳn thư mục, tệp tin mà không muốn lưu trữ trên thùng rác, người sử dụng giữ phím Shift trong khi xóa. Có thể phục hồi lại ngay sau khi xóa thư mục, tệp tin bằng cách nháy chuột phải vào vùng trống bên khung phải và chọn mục Undo Delete [Ctrl + Z].
2.10. Phục hồi thư mục, tệp tin
- Khi xóa thư mục, tệp tin trong ổ đĩa cứng, Hệ điều hành sẽ di chuyển thư mục, tệp tin đã xóa vào Recycle Bin. Người sử dụng có thể mở thư mục này để phục hồi lại hoặc xóa hẳn khỏi đĩa cứng.
Để phục hồi lại thư mục, tệp tin vừa xóa, nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin muốn phục hồi sau đó chọn Restore this item trên mục Recycle Bin Tasks hoặc nháy chuột phải vào thư mục, tệp tin cần phục hồi sau đó chọn Restore. Thư mục, tệp tin được phục hồi sẽ trở lại đúng vị trí ban đầu trước khi xóa.
2.11. Các thao tác khác.
2.11.1. Xem thông tin thư mục, tệp tin.
Để xem thông tin [thuộc tính] của thư mục, tệp tin, người sử dụng nháy chuột phải vào thư mục, tệp tin cần xem thông tin sau đó chọn Properties.
2.11.2. Tìm kiếm [Search] thư mục, tệp tin. - Dữ liệu trên ổ đĩa cứng ngày một nhiều lên, để nhanh chóng tìm ra dữ liệu cần tìm, HĐH Windows XP hỗ trợ công cụ tìm kiếm giúp người sử dụng thực hiện được điều đó.

- Để tìm kiếm thư mục, tệp tin, ta làm như sau:

  • B1. Nháy chuột trái vào nút Search trên thanh công cụ.
  • B2. Sau khi chọn xuất hiện hộp thoại:
  • B3. Nháy chuột trái chọn mục All files and folders để tìm tất cả.
  • Nếu muốn tìm theo tên thư mục, tệp tin, gõ vào đầy đủ hay một phần của tên thư mục, tệp tin đó trong hộp All or part of file name.
  • Nếu muốn tìm trong nội dung thư mục, tệp tin gõ vào một từ hay một cụm từ đại diện cần tìm trong hộp A word or phrase in the file.
  • Có thể chỉ ra nơi cần tìm bằng cách nháy chuột trái vào mũi tên hướng xuống trong hộp Look in, sau đó chọn ổ đĩa hay thư mục. 
  • Nháy chuột trái vào nút Search để thực hiện việc tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ hiện bên khung phải. Nếu có nhiều thư mục, tệp tin được tìm thấy, có thể sử dụng những điều kiện bổ sung để lọc ra những tập tin cần thiết.

Video liên quan

Chủ Đề