Đất lâm nghiệp có chuyển đổi được không

Chuyển nhượng đất lâm nghiệp buộc phải có đăng ký đầu đủ, nếu không sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định số 102/2014/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Theo cách phân loại đất tại Điều 10, Luật Đất đai 2013, Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Trong đó, đất lâm nghiệp là một loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp gồm đất có rừng tự nhiên, đất rừng trồng, đất khoanh nuôi tu bổ tái sinh phục hồi rừng, nuôi dưỡng làm giàu rừng, nghiên cứu thí nghiệm về rừng.

Đất lâm nghiệp có chuyển đổi được không

Phần lớn đất lâm nghiệp là các rừng phòng hộ và rừng đặc dụng đều ở nơi xung yếu, có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng, là nơi lưu giữ nguồn gen động thực vật rừng quý hiếm gắn với nhiều di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh. Nên việc khai thác, sử dụng chỉ nằm trong các mục đích được nhà nước cho phép.

Thực hiện chuyển nhượng đất lâm nghiệp, anh/chị cần phải tuân thủ các vấn đề dưới đây:

Điều kiện chuyển nhượng đất lâm nghiệp

Đất lâm nghiệp thuộc nhóm đất được nhà nước cho phép chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng quyền sử dụng đất.

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này
  • Đất không có tranh chấp
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Đất lâm nghiệp có chuyển đổi được không

Hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp

Thuộc nhóm đất nông nghiệp nên về cơ bản, thủ tục và hồ sơ chuyển nhượng đất lâm nghiệp sẽ gần tương tự với chuyển nhượng đất nông nghiệp.

Hồ sơ gồm có:

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu)
  • Dự thảo hợp đồng (nếu có)
  • Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có

Hồ sơ hoàn chỉnh sẽ được nộp tại Văn phòng đất đai hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ chuyển tiếp xử lý, nếu không hợp lệ sẽ được thông báo bổ sung hoặc từ chối xử lý.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp

Bước 1: Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiến hành theo quy trình nếu đã đầy đủ

  • Bước 2: Cơ quan thế sẽ gửi thông báo cho người làm hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính
  • Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Bước 4: Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
  • Bước 5: Nhận kết quả

Toàn bộ thủ tục chuyển nhượng đất sẽ được thực hiện không quá 30 ngày kể từ ngày hồ sơ hợp lệ (không tính ngày nghỉ, lễ tết).

Đất lâm nghiệp có chuyển đổi được không

Thuế phí khi chuyển nhượng đất lâm nghiệp

- Thuế thu nhập cá nhân từ nhà đất

  • Thuế thu nhập cá nhân = 2% x (Giá chuyển nhượng)
  • Các trường hợp được miễn thuế theo Điều 4, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2014:

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất."
  • Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5

  • Lệ phí công chứng
  • Lệ phí địa chính: 15.000 đồng;
  • Lệ phí thẩm định: 0,15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng và tối đa 5.000.000 đồng).

Mức phạt đối với chuyển nhượng đất lâm nghiệp không đăng ký

Tự ý chuyển quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 188 của Luật Đất đai sẽ bị xử phát như sau:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tự ý chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất đang có tranh chấp, đất đang bị kê biên để bảo đảm thi hành án, đất đã hết thời hạn sử dụng nhưng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn.
  • Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

>>>> Xem thêm:

Đất lâm nghiệp có chuyển đổi được không

Nhiều người mong muốn có thể chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư để xây dựng nhà ở hợp pháp. Vậy có thể thực hiện thủ tục này không?

Đất thổ cư là tên gọi phổ biến của đất ở - một loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, có thời hạn sử dụng lâu dài và ổn định. Đất lâm nghiệp là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, bao gồm các loại đất như: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Vì đất thổ cư có thể xây dựng nhà ở và các công trình để phục vụ cuộc sống của con người, hơn nữa, đây là loại đất có giá trị lớn về mặt kinh tế nên nhiều người mong muốn có thể chuyển đất lâm nghiệp sang đất thổ cư.

Chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư có được không?

Căn cứ Điều 57, Luật Đất đai quy định như sau:

“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp”.

Vì đất lâm nghiệp thuộc nhóm đất nông nghiệp và đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp nên việc chuyển đổi đất lâm nghiệp sang thổ cư phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Người sử dụng đất không được tự ý chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư để xây dựng nhà ở. Việc tự ý xây nhà trên đất lâm nghiệp khi chưa được phép sẽ bị xử phạt hành chính. Về mức xử phạt, bạn có thể tham khảo trong bài viết: Xây nhà trên đất lâm nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?

Đất lâm nghiệp có chuyển đổi được không

Đất lâm nghiệp có chuyển đổi được không?

Điều kiện chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư

Không chỉ cần sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà việc chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư phải đáp ứng được các điều kiện sau:

- Căn cứ Điều 52, Luật Đất đai quy định như sau:

“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.

- Căn cứ Điều 59, Luật Đất đai quy định như sau:

“Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định”.

Căn cứ các quy định trên, điều kiện để chuyển đổi đất lâm nghiệp sang thổ cư là:

  • Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (nếu chưa có thì phải chờ).
  • Được sự cho phép của UBND cấp huyện (áp dụng với hộ gia đình, cá nhân) hoặc UBND cấp tỉnh (áp dụng với tổ chức).

Thủ tục chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư

Hồ sơ cần chuẩn bị

Để chuyển đổi đất lâm nghiệp sang thổ cư, người sử dụng đất cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

(Căn cứ Khoản 1, Điều 6, Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)

Đất lâm nghiệp có chuyển đổi được không

Hồ sơ chuyển đổi đất lâm nghiệp sang thổ cư

Quy trình thực hiện

Căn cứ Điều 69, Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT, việc chuyển đổi đất lâm nghiệp sang thổ cư được thực hiện như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan Tài nguyên và Môi trường phải thực hiện các công việc sau:

  • Thẩm tra hồ sơ
  • Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
  • Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 3: Người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

Bước 4: Người sử dụng đất sẽ nhận được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đã nộp hồ sơ.

Chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư mất bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điểm b, Khoản 2, Điều 5, Văn bản hợp nhất 57/VBHN-BTC quy định như sau:

“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Khi bạn làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất lâm nghiệp sang đất thổ cư, cơ quan thuế sẽ dựa vào thông tin trên Giấy chứng nhận để tính toán số tiền mà bạn phải nộp.

Đất lâm nghiệp có chuyển đổi được không

Chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư mất phí bao nhiêu?

Chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư mất bao lâu?

Căn cứ Khoản 40, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định như sau:

“1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Giao đất, cho thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng;

b) Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.

4. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai”.

Như vậy, thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất lâm nghiệp sang thổ cư không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì khoảng thời gian tối đa để giải quyết thủ tục này là 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: 

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan Tài nguyên và Môi trường sẽ hướng dẫn người dân hoàn thiện trong khoản thời gian không quá 3 ngày làm việc.

- Khoảng thời gian trên:

  • Không tính các ngày lễ theo quy định của pháp luật
  • Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã
  • Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất
  • Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Giải đáp các thắc mắc về chuyển đổi đất lâm nghiệp

Chuyển đổi đất lâm nghiệp sang đất trồng cây lâu năm được không?

- Căn cứ Điểm b, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai thì đất trồng cây lâu năm là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.

- Căn cứ Điểm c, Khoản 1, Điều 57, Luật Đất đai quy định như sau:

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp”.

Như vậy, việc chuyển đổi đất lâm nghiệp sang đất trồng cây lâu năm phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Thủ tục chuyển đổi được thực hiện theo hướng dẫn ở trên.

Đất lâm nghiệp có chuyển đổi được không

Chuyển đổi đất lâm nghiệp sang đất trồng cây lâu năm

Chuyển đổi đất lâm nghiệp sang đất trang trại được không?

Căn cứ Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai quy định như sau:

“Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh”.

Theo quy định trên thì đất trang trại chính là một trong những loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Vì vậy có thể chuyển đổi đất lâm nghiệp sang đất trang trại nếu được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Người dân chỉ cần làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp lên cơ quan Tài nguyên và Môi trường để được thẩm định hồ sơ.

Như vậy, việc chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư hay sang loại đất có mục đích sử dụng khác đều phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Người sử dụng đất không được tùy ý chuyển đổi để tránh bị xử phạt theo quy định.