Đánh giá học viện âm nhạc quốc gia hà nội

1.1 Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đăng ký dự thi vào Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam phải có các điều kiện như sau:

- Tốt nghiệp Trung cấp âm nhạc hoặc có trình độ tương đương hệ trung cấp âm nhạc.

- Tốt nghiệp THPT (Theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc tốt nghiệp THPT của nước ngoài đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam.

1.2 Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

1.3. Phương thức tuyển sinh

Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam tổ chức tuyển sinh bằng phương thức thi kết hợp xét tuyển; phương thức xét tuyển.

Khối thi: khối N.

a. Phương thức thi kết hợp xét tuyển

-  Thi môn Cơ sở và môn Cơ bản,  kết hợp  xét tuyển môn Ngữ văn

(Môn Cơ sở: Chuyên môn chính; Môn Cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp).

Xét tuyển môn Ngữ văn xét tuyển dựa trên một trong các kết quả sau:

- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ (theo quy định của Bộ) của 3 năm học THPT

- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong 3 năm học cuối trung cấp (theo quy định của Bộ) của chương trình Văn hoá phổ thông hệ TCCN

-  Điểm thi môn Ngữ văn (theo quy định của Bộ) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.

Lưu ý: Thí sinh bắt buộc phải chọn và đăng ký một trong 3 hình thức xét tuyển môn ngữ văn trên.

Dự kiến điểm trúng tuyển và cách tính điểm

  • Điểm Chuyên ngành: Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ kết quả tuyến sinh
  • Điểm trung bình chung Kiến thức âm nhạc tổng hợp: từ 5,00 điểm trở lên.

           Cách tính điểm:

  • Điểm Chuyên ngành: Hội đồng chấm điểm độc lập và lấy điểm trung bình chung

- Điểm Kiến thức âm nhạc tổng hợp: tính tổng các điểm thành phần (không có điểm thành phần bị điểm liệt). 

b. Phương thức Xét tuyển: theo đề án đối với các thí sinh tốt nghiệp hệ TCCN tại Học viện ANQGVN và đã tốt nghiệp THPT. Trong đó: ngành Piano điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.5 điểm trở lên; Tất cả các ngành còn lại điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.0 điểm trở lên. Điểm tốt nghiệp các môn thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc, Hoà âm, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký xướng âm, Piano cơ bản (LSC) từ 7.0 điểm trở lên.

-  Chỉ tiêu xét tuyển là:  không quá 15% trên tổng chỉ tiêu, tương đương 31chỉ tiêu. 

- Đối với tuyển thẳng: theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với các thí sinh đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc Quốc tế. Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thủ tục xét tuyển theo quy chế của bộ GD&ĐT.

- Lưu ý: các trường hợp có nguyện vọng xét thủ khoa thì không áp dụng phương thức Xét tuyển hoặc tuyển thẳng mà phải tham gia phương Kết hợp thi tuyển và xét tuyển theo đúng quy định.

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm Ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.

a. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: 

TT

Tên ngành

Mã ngành

Số quyết định mở ngành hoạc chuyển đổi tên ngành(gần nhất)

Ngày tháng năm ban hành số Quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất)

Trường tự chủ QĐ hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép

Năm bắt đầu đào tạo

1

Âm nhạc học

7210201

1148/QĐ-BGDĐT

26/03/2018

Bộ GD&ĐT

2018

2

Sáng tác âm nhạc

7210203

1148/QĐ-BGDĐT

26/03/2018

Bộ GD&ĐT

2018

3

Chỉ huy

7210204

1148/QĐ-BGDĐT

26/03/2018

Bộ GD&ĐT

2018

4

Thanh nhạc

7210205

1148/QĐ-BGDĐT

26/03/2018

Bộ GD&ĐT

2018

5

Piano

7210208

1148/QĐ-BGDĐT

26/03/2018

Bộ GD&ĐT

2018

6

Biểu diễn nhạc cụ Phương tây

7210207

1148/QĐ-BGDĐT

26/03/2018

Bộ GD&ĐT

2018

7

Nhạc Jazz

7210209

1148/QĐ-BGDĐT

26/03/2018

Bộ GD&ĐT

2018

8

Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

7210210

1148/QĐ-BGDĐT

26/03/2018

Bộ GD&ĐT

2018

9

Sư phạm âm nhạc

7140221

95/QĐ-BGDĐT

06/01/2021

Bộ GD&ĐT

2021

b. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.

TT 

Mã trường 

Mã ngành

Tên ngành 

Chỉ tiêu

Theo xét KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

1

NVH

7210201

Âm nhạc học

10

2

NVH

7210203

Sáng tác âm nhạc

6

3

NVH

7210204

Chỉ huy

6

4

NVH

7210205

Thanh nhạc

40

5

NVH

7210207

Piano

37

6

NVH

7210208

Biểu diễn nhạc cụ Phương Tây

20

7

NVH

7210209

Nhạc Jazz

16

8

NVH

7210210

Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

15

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Các thí sinh trước hết phải đủ điều kiện: Tốt nghiệp Trung cấp âm nhạc hoặc có trình độ tương đương Trung cấp âm nhạc. Tốt nghiệp THPT; Bổ túc THPT.

b. Điều kiện xét tuyển môn Ngữ văn: Từ 5,0 điểm trở lên (trường hợp đặc biệt sẽ do Hội đồng tuyển sinh xin ý kiến chỉ đạo của Bộ để quyết định), xét tuyển dựa trên một trong các kết quả sau:

- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ (theo quy định của Bộ) của 3 năm học THPT.

- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong 3 năm học cuối trung cấp (theo quy định của Bộ) của chương trình Văn hoá phổ thông hệ TCCN.

- Điểm thi môn Ngữ văn (theo quy định của Bộ) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.

c. Điều kiện tuyển thẳng theo quy chế của Bộ và Xét tuyển theo Đề án.

-  Theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với các thí sinh đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc Quốc tế, Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thủ tục xét tuyển theo quy chế của bộ GD&ĐT.

- Đối với các thí sinh tốt nghiệp hệ TCCN tại Học viện ANQGVN và đã tốt nghiệp THPT. Trong đó: ngành Piano điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.5 điểm trở lên; Tất cả các ngành còn lại điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.0 điểm trở lên. Điểm tốt nghiệp các môn thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc, Hoà âm, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký xướng âm, Piano cơ bản (LSC) từ 7.0 điểm trở lên. 

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.

a. Mã số trường: NVH

b. Mã số ngành và tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển

Môn dùng để xét tuyển

Môn thi

1

7210201

Âm nhạc học

Ngữ văn

1. Môn cơ sở: Chuyên ngành (viết tiểu luận).

2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm).

+ Piano cơ bản.

2

7210203

Sáng tác âm nhạc

Ngữ văn

1. Môn cơ sở: Viết sáng tác.

2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm).

+ Piano cơ bản.

3

7210204

Chỉ huy

(02 Chuyên ngành)

Ngữ văn

1. Môn cơ sở: Chỉ huy

2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm)

+ Piano cơ bản.

4

7210205

Thanh nhạc

Ngữ văn

1. Môn cơ sở: Biểu diễn Thanh nhạc

2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm).

5

7210207

Piano

Ngữ văn

1. Môn cơ sở: Biểu diễn Piano

2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc).

6

7210208

Biểu diễn nhạc cụ phương Tây

(16 Chuyên ngành)

Ngữ văn

1. Môn cơ sở: Biểu diễn nhạc cụ

2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc).

7            

7210209

Nhạc Jazz

(05 Chuyên ngành)

 Ngữ văn

1. Môn cơ sở: Biểu diễn nhạc cụ

2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc).

8

7210210

Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

(07 Chuyên ngành)

Ngữ văn

1. Môn cơ sở: Biểu diễn nhạc cụ

2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc).

1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo...

a. Hồ sơ bắt buộc gồm:

1. Phiếu đăng ký dự thi đại học năm 2022 (theo mẫu của Học viện)

2. Bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặcTHBT đối với các thí sinh tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước

3. Bằng Trung cấp âm nhạc hoặc giấy chứng nhận trình độ tương đương (nếu có)

4. Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2021, Thí sinh sẽ phải nộp bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp  năm 2021 ngay sau khi có thông báo thí sinh được nhận bằng tôt nghiệp

5. Hồ sơ tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam (hồ sơ phải được dịch công chứng)

6. Hồ sơ chứng nhận ưu tiên (nếu có)

7. Bản phô tô giấy khai sinh

8. 2 ảnh chân dung cỡ 3 x 4 (chụp trong vòng 06 tháng)

9. Đối với thí sinh lựa chọn và đăng ký xét tuyển môn Ngữ văn dựa vào điểm trung bình chung trong học bạ hoặc 3 năm học cuối của hệ TCCN. Ngoài hồ sơ bắt buộc nêu trên phải nộp bản sao có công chứng  học bạ THPT hoặc Bảng điểm môn ngữ văn 3 năm học cuối hệ TCCN

b. Thời gian thi tuyển sinh: Ngày 13-14/07/2022

c. Thời gian nhận hồ (dự kiến): Từ ngày 16/05/2022 đến hết ngày 30/06/2022

d. Địa điểm: Văn phòng tuyển sinh tầng 3 nhà A3 Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam số 77, phố Hào Nam, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

e. Phương thức nộp hồ sơ:

-  Nộp trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh Học viện ANQG Việt Nam

- Gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện về: Văn phòng tuyển sinh - Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam, số 77, Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội

1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

- Chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.

- Thực hiện chế độ tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án của Học viện đã được phê duyệt.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

- Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT về chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh đại học. Hình thức nộp lệ phí thi có 2 hình thức: 

- Trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.

- Chuyển khoản: Số tài khoản 12810000026529 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Chương Dương. Học viện Âm nhạc Quốc Gia Việt Nam.

Lưu ý: Không sử dụng hình thức nộp lệ phí thi: chuyển tiền qua Bưu điện.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

Học phí hệ đại học chính quy: Từ 10.400.000vnd đến 11.700.000vnd/sinh viên/năm học (tùy từng chuyên ngành)

Theo TTHN