Tìm kiếm
Review khác
Trường hiện có 164 giảng viên cơ hữu và 58 giảng viên thỉnh giảng đang tham gia công tác và giảng dạy tại trường. Đội ngũ cán bộ, giảng viên của trường có tâm huyết, có học hàm học vị cao, 90% giảng viên có trình độ thạc sĩ trở lên, là những cán bộ đầu ngành trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Lô 1-4, 431 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội
[024]37632890
Ưu điểm nổi bật
- Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng
Mô tả
Là một trường dân lập nổi tiếng tại thủ đô Hà Nội, Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị có điểm gì nổi bật? Bạn có điều gì tò mò về ngôi trường này không? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cơ bản về ngôi trường này qua bài viết sau đây.
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Đội ngũ cán bộ
- 2.4 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 3.6 Năm nay trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị tuyển sinh các ngành nào?
- 4 Điểm chuẩn trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị là bao nhiêu?
- 5 Học phí trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị là bao nhiêu?
- 6 Review đánh giá ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị có tốt không?
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị [UTM – University of Technology and Management]
- Địa chỉ: Lô 1-4, 431 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội
- Website: //utm.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocCongNgheQuanLyHN/
- Mã tuyển sinh: DCQ
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: [024]37632890 – [024]36320743
Giới thiệu trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị được Thủ tướng Chính phủ thành lập vào năm 2007. Trong 14 năm qua, nhà trường đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ trên nhiều phương diện như tổ chức lãnh đạo, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, chương trình đào tạo và hợp tác quốc tế. Cho đến nay, Trường đã thực hiện đào tạo cả bậc Thạc sĩ cho 5 ngành học và 16 ngành ở bậc đại học.
Mục tiêu phát triển
Xây dựng và phát triển Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị thành một cơ sở đào tạo sáng tạo, đa dạng và chất lượng, linh hoạt, có uy tín về chất lượng giáo dục, khác biệt về dịch vụ và sáng tạo trong quản lý. Thực hiện mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và khu vực. Từ đó, từng bước thực hiện tiến trình quốc tế hóa, tạo sự công nhận của cộng đồng thế giới, nâng cao năng lực để xây dựng nhà trường vươn tầm quốc tế, mở rộng quan hệ trong khu vực và quốc tế.
Đội ngũ cán bộ
Trường hiện có 164 giảng viên cơ hữu và 58 giảng viên thỉnh giảng đang tham gia công tác và giảng dạy tại trường. Đội ngũ cán bộ, giảng viên của trường có tâm huyết, có học hàm học vị cao, 90% giảng viên có trình độ thạc sĩ trở lên, là những cán bộ đầu ngành trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Cơ sở vật chất
Khuôn viên của trường có diện tích 2,456 m², gồm 95 phòng học, hội trường, phòng làm việc, 1 thư viện và các phòng thực hành, thí nghiệm.
Các phòng thực hành, thí nghiệm hiện có của trường:
- 2 Phòng học đa phương tiện.
- 6 Phòng máy tính.
- 2 Phòng thí nghiệm.
- Thư viện điện tử hiện đại với 300 chỗ ngồi đọc sách, 60 máy tính nối mạng, 5200 bản sách.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
UTM nhận hồ sơ và xét tuyển bắt đầu từ ngày 01/03/2021.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường thực hiện tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp từ THPT trong phạm vi toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
UTM áp dụng 3 phương thức tuyển sinh như sau:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2021.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
- Xét tuyển trên các điều kiện theo yêu cầu của trường.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị đưa ra những yêu cầu về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ như sau:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2021: Điểm xét tuyển [ĐXT] >= 15.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT: ĐXT >= 18.0 hoặc điểm trung bình chung năm lớp 12 >= 6.0.
- Xét tuyển trên các điều kiện theo yêu cầu của trường: Đã tốt nghiệp Trung cấp trở lên cho tất cả các ngành [trừ các ngành thuộc lĩnh vực Ngôn ngữ].
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành. Các bạn có thể tham khảo các đối tượng được tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Năm nay trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị tuyển sinh các ngành nào?
Cũng như mọi năm, Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị tuyển sinh cho các ngành học như: Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ thông tin… Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 18 | 42 | A00, A01, D01, D07 |
2 | 7340301 | Kế toán | 30 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 30 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
4 | 7340116 | Bất động sản | 18 | 42 | A00, A01, D01, C00 |
5 | 7510605 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | 36 | 84 | A00, A01, D01, C00 |
6 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 36 | 84 | C00, D11, D01, D14 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | 90 | 210 | A00, A01, D01, C00 |
8 | 7810103 | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 30 | 70 | A00, A01, D01, C00 |
9 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 105 | 245 | D07, D11, D01, D14 |
10 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 15 | 35 | D07, D11, D01, D14 |
11 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung quốc | 30 | 70 | D07, D11, D01, D14 |
12 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 39 | 91 | A00, A01, D01, D07 |
13 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 18 | 42 | A00, A01, D01, D07 |
14 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 30 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
Điểm chuẩn trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị là bao nhiêu?
Năm 2020, điểm trúng tuyển của Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị là 15 điểm theo kết quả thi THPT.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 15 |
Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 15 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 15 |
Bất động sản | A00, A01, D01, C00 | 15 |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, C00 | 15 |
Quản lý nhà nước | A00, D11, D01, D14 | 15 |
Luật kinh tế | A00, A01, D01, C00 | 15 |
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | A00, A01, D01, C00 | 15 |
Ngôn ngữ Anh | D07, D11, D01, D14 | 15 |
Ngôn ngữ Nga | D07, D11, D01, D14 | 15 |
Ngôn ngữ Trung quốc | D07, D11, D01, D14 | 15 |
Công nghệ Thông tin | A00, A01, D01, D07 | 15 |
Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01, D07 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, D01, D07 | 15 |
Học phí trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị là bao nhiêu?
Mức học phí dự kiến đối với sinh viên hệ chính quy: 12 triệu/năm học. Mức học phí không thay đổi trong 4 năm học.
Xem chi tiết tại: Học phí Đại học Công nghệ và quản lý hữu nghị UTM mới
nhất
Review đánh giá ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị có tốt không?
Chương trình đào tạo của trường bám sát thực tiễn, đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp. Trường đẩy mạnh các hoạt động liên kết giữa trường với doanh nghiệp, đồng thời điều chỉnh chương trình theo hướng ứng dụng, tạo điều kiện cho sinh viên được tiếp cận với ngành nghề ngay khi ngồi trên ghế nhà trường. Trường đặc biệt đề cao tinh thần tự học của sinh viên thông qua bài giảng mở, đề án thực tế… tạo tiền đề vững chắc để sinh viên ra trường tiếp nhận kiến thức mới và bắt kịp với công việc dễ dàng.