Coông thức nào sau đây là mùi chuối chín năm 2024

YOMEDIA

  • Câu hỏi:

    Este nào sau đây có mùi chuối chín?

    • A. Etyl axetat.
    • B. Eyl fomat.
    • C. Etyl butirat.
    • D. Isoamyl axetat. Lời giải tham khảo: Đáp án đúng: D Isoamyl axetat [hay isopentyl axetat] là este có mùi chuối chín.

Mã câu hỏi:269265

Loại bài:Bài tập

Chủ đề :

Môn học:Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

  • Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là
  • Chất nào dưới đây không tan trong dung dịch NaOH?
  • Thành phần chính quặng photphorit là gì?
  • Khái niệm nào sau đây đúng nhất este?
  • Este nào sau đây mùi chuối chín?
  • Phát biểu nào sau đây sai Cacbohidrat?
  • Trong thực tế, không sử dụng cách sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
  • Chất nào sau đây chất điện li mạnh?
  • Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng?
  • Chất nào sau đây là chất lỏng điều kiện thường?
  • Nhóm các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện là
  • Polime điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
  • Metyl propionat tên gọi của chất nào sau đây?
  • Nước cứng nước có chứa nhiều các ion nào sau đây?
  • Cho sơ đồ sau: \[X[ + C{O_2} + {H_2}O] \to Y[ + NaHS{O_4}] \to Z[ + Ba{\left[ {OH} \right]_2}] \to T[ + Y] \to X\]. Các chất X và Z tương ứng là
  • Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng [6 cạnh] và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
  • Ứng với công thức C2HxOy [M < 62] có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?
  • Cho hình vẽ thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z.
  • Cho các phát biểu sau: [a] Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.
  • Trong các chất: Mg[OH]2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là
  • Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 [có tỉ lệ mol 1:1] tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít [đktc] khí CO2. Giá trị của V là
  • Cho các bước ở thí nghiệm sau: [1] Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
  • Phát biểu nào sau đây là đúng về các loại khí?
  • Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là
  • Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HC1 [dư], thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH [dư], thu được q gam muối Z. Biết . Công thức phân tử của X là
  • Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?
  • Đốt cháy a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Tính m?
  • Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được [m+1,8] gam hỗn hợp Y [gồm glucozơ và fructozơ]. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là
  • Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic [trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng]. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
  • Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH2NH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là
  • Hoà tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là
  • Cho các thí nghiệm sau: [1] Cho hỗn hợp Na và Al [tỉ lệ mol 2:1] vào nước dư.
  • Cho 86,3 gam X gồm Na, K, Ba và Al2O3 [trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng] tan hết vào nước, tính m?
  • Hấp thụ 3,36 lít CO2 [đktc] vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Tính a: b?
  • Cho 18,5 gam chất hữu cơ X [có công thức phân tử C3H11N3O6] tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là
  • Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba[OH]2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot
  • A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai chức Y và một este hai chức Z [biết X, Y, Z đều no, mạch hở]. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 11,088 lít khí O2 [đktc]. Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,1 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Điện phân dung dịch X chứa Cu[NO3]2 và NaCl thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực V lít [đktc], Tính lượng Fe tối đa?
  • Cho Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2[SO4]3 0,2M và CuSO4 0,3M...Tính m?

ZUNIA9

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12

YOMEDIA

Chủ Đề