Coố gắng lên trong tiếng nhật là gì

Bạn có thể để ý là người Nhật thường cổ vũ nhau bằng cách nói Ganbatte? Tuy nhiên, ở nước ngoài có đến hàng ngàn cách khác nhau để làm điều đó.

Chúng ta không thể đổ lỗi tại sao họ hay sử dụng nó để cổ vũ ai đó vì trên thực tế, tiếng Nhật có rất ít câu cổ vũ động viên mọi người. Đó là lý do tại sao bạn nên học những cách khác nhau để cổ vũ thay vì sử dụng “Ganbatte”. Dù không được sử dụng nhiều như ganbatte nhưng những cách nói Cố lên trong tiếng Nhật này vẫn tạo ra không khí tích cực. Cùng tìm hiểu với Jellyfish nhé!

Mục lục

1. ベストを尽くしてね [Hãy làm tốt nhất!]

Nghe có vẻ rất thông thường và mạnh mẽ nhưng thật không may trong tiếng Nhật, nó nghe hơi trang trọng một chút. Nếu bạn được nghe câu này, khi kết quả không khả quan, người Nhật sẽ cảm thấy họ làm chưa đủ. Tuy nhiên, đây là câu nói rất tốt để động viên ai đó đạt được cái gì. Hãy sử dụng nó khi bạn của bạn chuẩn bị làm việc gì đó quan trọng nhé.

2. じっくりいこうよ [Jikkuri Ikouyo]

Nó có nghĩa như là “Hãy thư giãn đi”. Với những người đã cố gắng hết mình nhưng vẫn không đem lại kết quả như mong muốn, thật không hay nếu nói với họ rằng ”Hãy cố gắng hơn nữa”. Chúng ta đều cần phải tiến lên, nhưng không cần quá vội. 100km/h là đi, 20km/h cũng là đi. Dù là con đường nào ta cũng có thể tiến tới mục tiêu. Vì thế, じっくりいこうよ.

3. うまくいくといいね [ Umaku Ikuto Iine]

Nó có nghĩa như là “Chúc may mắn”. Thay vì kêu mọi người hãy cố gắng hơn nữa, chúng ta có thể chia sẻ với họ bằng cách chúc họ may mắn. Bởi khi làm điều đó, bạn của bạn sẽ thấy thoải mái hơn với những gì họ đã làm và chờ đợi kết quả.

4. 元気出してね/元気出せ! [Genki Dashite ne/Genki Daseyo!]

Hai câu này có nghĩa là “Thôi nào! Vui lên!”. Nếu bạn của bạn gặp một vấn đề gì đó, tại sao không an ủi họ một cách chân thành và cùng nhìn lên bầu trời đầy sao? Đừng bao giờ nói với anh ta rằng “Hãy cố gắng hơn nữa” trong thời điểm tồi tệ nhất của anh ta . Vì nó có thể khiến anh ta cảm thấy mình chưa thực sự làm tốt nhất.

5. 無理はしないでね [Muri Wa Shi¬naidene]

Nó có nghĩa tương tự “Đừng quá thúc ép bản thân”. Hay có thể dịch là “Hãy cẩn trọng”. Đây là một câu nói hay để sử dụng khi bạn của bạn đã làm tốt nhất mà anh ta có thể.

6. 気楽にね/気楽にいこうよ![Kirakuni ne/Kirakuni Ikouyo!]

“Hãy thoải mái thư giãn”. Câu này dùng để nói với người đó rằng đừng quá thúc ép bản thân. Mọi thứ rồi sẽ ổn thôi.

7. 踏ん張って/踏ん張れ [Fun¬batte/Fun¬bare]

Nếu bạn nói ganbatte, nó cho cảm giác như người đó cần cố gắng hơn nữa, có cái gì đó cần phải hoàn thành nhưng họ chưa làm được. Nhưng Funbatte/Funbare cho người nghe cảm giác rằng “Bạn đang làm rất tốt!”. Nó khiến cho người ta cảm thấy tình huống đó không xấu như người ta nghĩ.

Tham khảo: vijaexpress.com

Xem thêm: Bạn đã biết gì về ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản?

Để biết thêm thông tin và được tư vấn miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới nhé! Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn.

Cố lên trong tiếng Anh là “Fighting”, tiếng Hàn là 화이팅 [Hwaiting], vậy trong tiếng Nhật cố lên là gì? Hãy cùng Nhật ngữ SOFL tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Câu nói cố lên trong tiếng Nhật

Câu nói cố lên tiếng Nhật

Cố lên là một từ được sử dụng khá nhiều trong tiếng Nhật đặc biệt là những cuộc trò chuyện vì thế khi học tiếng Nhật giao tiếp hãy trang bị cho mình những cách nói cố lên khác nhau để sử dụng phù hợp hơn với ngữ cảnh nhé 1. 頑 張 っ て Ganbatte: cố lên nhé, hãy cố lên nhé Cách nói này còn có một số cách nói khác tiếng Nhật như: 頑張れ [ganbare] : cố lên; 頑張ろう [ganbarou] : cùng cố gắng nhé; 頑張って[ganbatte : cố lên; 頑張ってよ[gambatteyo : cố lên đó nhé; 頑張ってね[gambattene : cố lên nhé; 2. う ま く い く と い い ね Umaku Ikuto Iine : chúc may mắn 3. じっくりいこうよ [Jikkuri Ikouyo] Hãy cố gắng hơn nữa 4. 無理はしないでね [Muri Wa Shi¬naidene] Đừng quá thúc ép bản thân, Hãy cẩn trọng 5. 元気出してね / 元気出せよ! [Genki Dashite ne / Genki Daseyo!] Hãy cố gắng hơn nữa 6. 踏ん張って / 踏ん張れ [Fun¬batte / Fun¬bare Bạn đang làm rất tốt! 7. 気楽にね / 気楽にいこうよ! [Kirakuni ne / Kirakuni Ikouyo!] Hãy thoải mái thư giãn 8. ベストを尽くしてね “Hãy làm tốt nhất!” Thông dụng và phổ biến nhất vẫn là 頑 張 っ て Ganbatte . Muốn cố vũ một ai đó, khi nói cố lên thì bạn chỉ cần dùng 頑 張 っ て Ganbatte là ai cũng hiểu nhé! Ngoài một số từ vựng tiếng Nhật về cách nói cố lên như trên, còn có một số cách nói khác như: 踏ん張ってね ふんばって : cố thêm lên しっかり : Hãy tập trung, hãy cẩn thận 気楽[kiraku]に行[i]こうよ !気楽にね : Cứ thoải mái thôi nhé ! Không cần phải căng thẳng đâu 応援[ouen]しています. Tôi luôn ủng hộ. Câu này có thể dùng để động viên người trên 楽[tano]しんでね : Hãy tận hưởng đi [hay dùng trong thể thao, không quan trọng thắng thua]

Cách trả lời trong tiếng Nhật

Cách trả lời :

Khi học tiếng Nhật nói cố lên như trên, bạn chỉ cần trả lời đơn giản theo các cách như sau: はい hai : vâng はい、頑張ります hai, gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố はい、精一杯頑張ります. hai, seiippai gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố hết sức

Một số câu động viên tiếng Nhật khác

1. Moshimo kurayami ga kimi wo tsutsu demo. Watashi ga kimi no me ni naru Nếu một lúc nào đó bạn chìm trong bóng tối, tôi xin được làm đôi mắt của bạn 2. Moshimo kanashimi de kotobana kushi temo. Watashi ga uta ni shitte tsuaeru kara Nếu có lúc nào đó bạn buồn đến mức không nói nên lời, tôi sẽ dùng bài hát này để nói lên những tâm sự của mình. 3. Daijibu mou nakanai de, watashi wa kaze, antata wo tsude iru yo Không sao đâu, anh đừng khóc nữa. Em sẽ là ngọn gió nhẹ nhàng ôm lấy anh. 4. Nakanaide, nado tachidomatte mo. Sono yume wa kobosanaide. Tsumazuite, tsumazui te michi wo miuchinatte mo. Masugu hora aruite yukeba. Đừng khóc, bất kể bạn gặp những trở ngại nào. Đừng bao giờ đánh mất ước mơ của mình. Bạn có thể vấp ngã, rồi lại vấp ngã. Nhưng ngay cả khi bạn không còn nhìn thấy đường đi, hãy luôn hướng về phía trước. Chỉ cần tiến lên là mọi chuyện sẽ ổn. Trên đây là những câu nói cổ vũ bằng tiếng Nhật, các bạn hãy học thêm thật nhiều chủ đề từ vựng khác nữa nhé. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt!

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ [ Lê Đức Thọ Kéo Dài ] - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển[gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi] - Thanh Xuân, Hà Nội Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Ganbarou nghĩa là gì?

GANBARÔ, nghĩa là “hãy cùng cố gắng”, là một thể chia của động từ, gọi là “thể ý chí”. Thể này thể hiện ý chí của người nói, cũng có thể dùng để rủ người khác cùng làm việc gì hoặc là giục người đó làm việc gì.

Ganbarimasu nghĩa là gì?

Bất kì ai ở địa vị nào, khi thể hiện ý chí quyết tâm, chắc chắn rằng họ luôn nói “がんばります!” [ganbarimasu], tức là “Tôi sẽ cố gắng hết sức!”.

Cố gắng làm gì đó tiếng Nhật nói như thế nào?

ようにする: Cố gắng làm gì , ようにしている:Cố gắng làm gì đều đặn.

Hãy đứng lên tiếng Nhật là gì?

立ってください(たってください]: Hãy đứng lên. 座ってください(すわってください]: Hãy ngồi xuống. 静かにしてください(しずかに してください]: Hãy trật tự. 頑張ってください(がんばってください]: Cố lên.

Chủ Đề