Công văn quy định tần xuất thử nghiệm thành thạo năm 2024

Để đánh giá năng lực phòng thí nghiệm (PTN) và đáp ứng yêu cầu quản lý chất lượng theo nguyên tắc Thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP) và chuẩn mực ISO/IEC 17025, Viện Kiểm nghiệm Thuốc thành phố Hồ Chí Minh sẽ tổ chức chương trình thử nghiệm thành thạo (TNTT) đánh giá liên phòng năm 2022 (ILT 2022);

Công văn quy định tần xuất thử nghiệm thành thạo năm 2024

  • Thời gian: Bắt đầu từ tháng 04/2022, kết thúc vào tháng 12/2022;
  • Thông tin phép thử và mức thu: TT Mã phép thử Phép thử Đối tượng mẫu Đơn giá (VNĐ) 1 ILT 2022 – 1 Chuẩn độ đo điện thế Nguyên liệu 2.000.000 2 ILT 2022 – 2 Định lượng bằng phương pháp

sắc ký lỏng

Viên nang 2.000.000 3 ILT 2022 – 3 Định lượng bằng phương pháp

quang phổ tử ngoại

Viên bao phim 2.000.000 4 ILT 2022 – 4 Định tính bằng phương pháp

sắc ký lớp mỏng

Dược liệu 2.000.000 5 ILT 2022 – 5 Định lượng nước bằng thuốc thử

Karl Fischer

Nguyên liệu 1.500.000 6 ILT 2022 – 6 Mất khối lượng do làm khô Viên nang 1.500.000 7 ILT 2022 – 7 Nội độc tố vi khuẩn

(giới hạn: 0,25 EU/mL)

Dung dịch 3.500.000 8 ILT 2022 – 8 Xác định độ hòa tan bằng

phương pháp quang phổ tử ngoại

Viên nang 2.500.000 9 ILT 2022 – 9 Xác định acid salicylic trong gel

bằng phương pháp sắc ký lỏng

Mỹ phẩm 2.000.000 10 ILT 2022 – 10 Thử vô khuẩn Dung dịch 3.000.000 11 ILT 2022 – 11 Giới hạn nhiễm khuẩn Thuốc bột 3.000.000 12 ILT 2022 – 12 Xác định hoạt lực thuốc kháng sinh bằng phương pháp vi sinh vật (spiramycin) Viên nén 2.000.000

  • Quy trình đăng ký tham gia
  • Phòng thí nghiệm đăng ký tham gia chương trình xin gửi file excel “Phiếu đăng ký TNTT 2022” đến email [email protected]
  • Hạn đăng ký: 10/05/2022
  • PTN cần trao đổi thêm thông tin, xin liên hệ: Phòng Khoa học & Đào tạo Điện thoại: (028) 3836 8518/ (028) 3837 4802 – Email: [email protected]
  • Chương trình TNTT 2022 chỉ gửi mẫu thử cho các đơn vị đã đóng phí tham gia.
  • Phương thức thanh toán
  • Quý đơn vị có thể nộp tiền mặt tại Viện Kiểm nghiệm Thuốc TP. Hồ Chí Minh – Số 200 Cô Bắc, Phường Cô Giang, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh hoặc chuyển khoản:

Đơn vị thụ hưởng: Viện Kiểm nghiệm Thuốc TP. Hồ Chí Minh

Tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

Số tài khoản : 310.10.00.039827.2

  • Nội dung chuyển tiền: Viết tắt tên đơn vị và nội dung thanh toán

VD: “TTKN Dong Thap – TNTT 2022”

  • Thông tin về việc nộp phí và xuất hóa đơn:

Điện thoại: (028) 3920 6545 hoặc Email: [email protected]

  • Thay đổi hoặc hủy tham gia chương trình
  • Thay đổi hoặc hủy tham gia trước khi mẫu gửi đi: Phải có công văn xác nhận của đơn vị.
  • Thay đổi địa chỉ nhận mẫu sau khi mẫu đã gửi đi: Phí vận chuyển lần 2 sẽ do đơn vị chi trả
  • Thay đổi hoặc hủy tham gia sau khi mẫu đã gửi đi: Xem như đơn vị không nộp kết quả thử nghiệm và không được hoàn phí tham dự.

Công văn thông báo

Phiếu đăng ký CT TNTT 2022

Việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt nhóm A được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt giải thích như sau:

Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).

Tại Điều 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT quy định như sau:

Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Tất cả các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm.
3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Các thông số phải thử nghiệm thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành trên cơ sở lựa chọn các thông số đặc thù, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
...

Theo đó, tất cả các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.

Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm.

Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này trong các trường hợp sau đây:

- Trước khi đi vào vận hành lần đầu.

- Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.

- Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.

- Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

- Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.

Công văn quy định tần xuất thử nghiệm thành thạo năm 2024

Việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Tần suất thử nghiệm định kỳ các thông số chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt nhóm A như thế nào?

Tại khoản 5 Điều 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT quy định như sau:

Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
...
5. Thử nghiệm định kỳ:
a) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng
b) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
c) Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định tần suất thử nghiệm nhiều hơn tần suất quy định tại Điểm a và b Khoản này.

Theo đó, tần suất thử nghiệm định kỳ đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng.

Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định tần suất thử nghiệm định kỳ nhiều hơn tần suất quy định trên.

Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt nhóm A được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT quy định về số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm như sau:

Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm và vị trí lấy mẫu thử nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt nhóm A được quy định cụ thể trên.