Công thức hóa học học kì 2 lớp 8 năm 2024
Công thức Hóa học lớp 8 là tài liệu hữu ích, cung cấp công thức tính số Mol, công thức tính nồng độ Mol, công thức tính nồng độ %, công thức tính khối lượng, công thức tính thể tích dung dịch. Qua đó giúp các bạn dễ dàng học thuộc công thức để giải nhanh các bài tập Hóa học 8. Chúc các bạn học tốt. Show I. Cách tính nguyên tử khốiNTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1 đvC tính ra gam Ví dụ: NTK của oxi = II. Định luât bảo toàn khối lượngCho phản ứng: A + B → C + D Áp dụng định luật BTKL: mA + mB = mC + mD III. Tính hiệu suất phản ứng- Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng: + H%= (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x 100% - Dựa vào 1 trong các chất tạo thành + H% = (Lượng thực tế thu được : Lượng thu theo lí thuyết) x 100% IV. Công thức tính số mol- n = Số hạt vi mô : N N là hằng số Avogrado: 6,023.1023 %7D%7D%7B%5Cmathrm%7BRT%7D%7D) Trong đó: P: áp suất (atm) R: hằng số (22,4: 273) T: nhiêt đô: ) V. Công thức tính tỉ khối- Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B: - Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí: Trong đó D là khối lượng riêng: D(g/cm3) có m (g) và V (cm3) hay ml VI. Công thức tính thể tích- Thể tích chất khí ở đktc: V = n x 22,4 - Thể tích của chất rắn và chất lỏng: Thể tích ở điều kiện không tiêu chuẩn: %7D%3D%5Cfrac%7B%5Cmathrm%7BnRT%7D%7D%7B%5Cmathrm%7BP%7D%7D) Trong đó: P: áp suất (atm) R: hằng số (22,4:273) T: nhiệt độ: oK (oC+ 273) VII. Tính thành phần phần trăm về khối lượngVD: AxBy ta tính %A, %B ![\% \mathrm{A}=\frac{\mathrm{m}{\mathrm{A}}}{\mathrm{M}{\mathrm{A}{\mathrm{X}} \mathrm{B}{\mathrm{y}}} \times 100 \%}=\frac{\mathrm{x} \times \mathrm{M}{\mathrm{A}}} {\mathrm{M}{\mathrm{A}} \mathrm{x}{\mathrm{y}}} \times 100 \%](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5C%25%20%5Cmathrm%7BA%7D%3D%5Cfrac%7B%5Cmathrm%7Bm%7D%7B%5Cmathrm%7BA%7D%7D%7D%7B%5Cmathrm%7BM%7D_%7B%5Cmathrm%7BA%7D_%7B%5Cmathrm%7BX%7D%7D%0A%0A%5Cmathrm%7BB%7D_%7B%5Cmathrm%7By%7D%7D%7D%20%5Ctimes%20100%20%5C%25%7D%3D%5Cfrac%7B%5Cmathrm%7Bx%7D%20%5Ctimes%20%5Cmathrm%7BM%7D_%7B%5Cmathrm%7BA%7D%7D%7D%0A%0A%7B%5Cmathrm%7BM%7D_%7B%5Cmathrm%7BA%7D%7D%20%5Cmathrm%7Bx%7D_%7B%5Cmathrm%7By%7D%7D%7D%20%5Ctimes%20100%20%5C%25) VIII. Nồng độ phần trăm- Trong đó: + mct là khối lượng chất tan + mdd là khối lượng dung dịch - - Trong đó: CM nồng độ mol (mol/lit) D khối lượng riêng (g/ml) M khối lượng mol (g/mol) IX. Nồng độ molTrong đó : nA là số mol V là thể tích C%: nồng độ mol D: Khối lượng riêng (g/ml) M: Khối lượng mol (g/mol) X. Độ tanCÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA 8 DẠNG LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC
Các bước để xác định hóa trị Bước 1: Viết công thức dạng AxBy Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y hóa trị của B Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: Hóa tri của B/Hóa trị của A Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’) II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz Cách 1. + Tìm khối lượng mol của hợp chất + Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng + Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz Hoặc %C = 100% - (%A + %B) III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất + Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. + Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. + Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất. ............... Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết |