Có mã định danh làm căn cước công dân ở đâu
Bài viết sau sẽ giải thích cụ thể mã định danh là gì và toàn bộ các thông tin liên quan để bạn đọc hiểu rõ sự quan trọng của mã định danh cá nhân đối với mỗi công dân. Show
Mục lục bài viết [Ẩn]
Hiển thị thêm 1. Mã định danh là gì? Được cấu tạo như thế nào?1.1. Mã định danh là gì? Mã định danh là dãy số xác định nhân thân của mỗi công dân do Bộ Công an cấp. Mỗi công dân được cấp một mã định danh duy nhất từ khi sinh ra đến khi mất đi và không lặp lại ở người khác. Số định danh cá nhân có vai trò vô cùng quan trọng trong việc kết nối, liên thông giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác. Khi đủ tuổi được cấp Căn cước công dân, số của Căn cước công dân cũng chính là mã định danh cá nhân. 1.2. Cấu tạo của mã định danh cá nhân Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP: Mã định danh là gì? (Ảnh minh họa) Cụ thể, Thông tư 59/2021/TT-BCA hướng dẫn: - Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh có các số từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Tỉnh Mã Tỉnh Mã Tỉnh Mã Hà Nội 1 Thái Bình 34 Đắk Nông 67 Hà Giang 2 Hà Nam 35 Lâm Đồng 68 Cao Bằng 4 Nam Định 36 Bình Phước 70 Bắc Kạn 6 Ninh Bình 37 Tây Ninh 72 Tuyên Quang 8 Thanh Hóa 38 Bình Dương 74 Lào Cai 10 Nghệ An 40 Đồng Nai 75 Điện Biên 11 Hà Tĩnh 42 Bà Rịa - Vũng Tàu 77 Lai Châu 12 Quảng Bình 44 Hồ Chí Minh 79 Sơn La 14 Quảng Trị 45 Long An 80 Yên Bái 15 Thừa Thiên Huế 46 Tiền Giang 82 Hòa Bình 17 Đà Nẵng 48 Bến Tre 83 Thái Nguyên 19 Quảng Nam 49 Trà Vinh 84 Lạng Sơn 20 Quảng Ngãi 51 Vĩnh Long 86 Quảng Ninh 22 Bình Định 52 Đồng Tháp 87 Bắc Giang 24 Phú Yên 54 An Giang 89 Phú Thọ 25 Khánh Hòa 56 Kiên Giang 91 Vĩnh Phúc 26 Ninh Thuận 58 Cần Thơ 92 Bắc Ninh 27 Bình Thuận 60 Hậu Giang 93 Hải Dương 30 Kon Tum 62 Sóc Trăng 94 Hải Phòng 31 Gia Lai 64 Bạc Liêu 95 Hưng Yên 33 Đắk Lắk 66 Cà Mau 96 - Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với thể kỷ công dân được sinh ra và giới tính, trong đó:
2. Mã định danh dùng để làm gì?2.1. Dùng để tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Mỗi một mã định danh đều gắn với các thông tin cơ bản của một cá nhân. Các thông tin này được Bộ Công an thống nhất quản lý và cập nhật, chia sẻ trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Từ hệ thống Cơ sở dữ liệu này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sẽ sử dụng mã định danh cá nhân để thực hiện kiểm tra thông tin của người được cấp trong những trường hợp cần thiết. 2.2. Thay cho mã số thuế cá nhân để khai báo thuế Theo quy định tại khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, khi mã định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ người dân thì sử dụng mã định danh cá nhân được sử dụng thay cho mã số thuế. 2.3. Dùng thay cho giấy tờ tùy thân khi mua bán nhà ở Tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 30/2021/NĐ-CP quy định:
Như vậy, khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì người dân đã được cấp mã định danh cá nhân được sử dụng mã này thay cho bản sao các giấy tờ tùy thân khi làm các tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản.
3. Mã định danh tích hợp những thông tin gì?Mỗi số định danh cá nhân trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư sẽ chứa đựng, tích hợp rất nhiều thông tin quan trọng của công dân. Trong đó, các thông tin cơ bản nhất là:
4. Thủ tục xin cấp mã định danh4.1. Đối với công dân đăng ký khai sinh Theo Điều 14 Nghị định 137/2015/NĐ-CP, khi nhận đủ giấy tờ để đăng ký khai sinh, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Sau đó cấp chuyển ngay số định danh cá nhân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch. 4.2. Đối với công dân đã đăng ký khai sinh Căn cứ Điều 15 Nghị 137/2015, sửa đổi bởi Nghị định 37/2021/NĐ-CP, công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập số định danh cá nhân cho công dân theo thông tin hiện có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Ngay sau khi xác lập được số định danh cho công dân, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có văn bản thông báo cho công dân về số định danh đã được xác lập và các thông tin của công dân hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.- Trường hợp công dân đã có số định danh cá nhân mà được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập lại số định danh cho công dân. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có văn bản thông báo cho công dân về số định danh đã được xác lập lại. 5. Cách tra cứu mã định danh cá nhân5.1. Tra cứu mã định danh cho trẻ em Việc tra cứu số định danh cho trẻ em được thực hiện trực tiếp trên Giấy khai sinh. Tra cứu mã định danh cho trẻ trên Giấy khai sinh (Ảnh minh họa)Nếu tìm thấy số định danh của trẻ trên giấy khai sinh, phụ huynh có thể liên hệ Công an khu vực nơi đăng ký khai sinh cho trẻ để được cung cấp. Khi đi lấy số định danh cá nhân cho con, phụ huynh cần mang theo Giấy khai sinh của con và các giấy tờ chứng minh nhân thân như Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu. 5.2. Tra cứu mã định danh cho người chưa có Căn cước công dân Người chưa có Căn cước công dân tra cứu số định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú theo các bước: Bước 1: Truy cập địa chỉ Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html sau đó chọn Đăng nhập Bước 2: Đăng nhập bằng tài tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia, nếu chưa có tài khoản thì nhấn Đăng ký và làm theo hướng dẫn. Bước 3: Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tra số định danh cá nhân. Bước 4: Số định danh cá nhân sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO. Xem thêm 6. Giải đáp một số thắc mắc về mã định danh cá nhân6.1 Mã định danh có phải số thẻ Căn cước? Mã định danh cá nhân chính là số thẻ Căn cước Công dân. 6.2. Xin mã định danh của học sinh ở đâu? Để tra cứu mã định danh cá nhân cho học sinh, phụ huynh có thể xem trực tiếp trên Giấy khai sinh của trẻ hoặc liên hệ trực tiếp với Công an xã/phường nơi trẻ đăng ký thường trú/nơi đăng ký khai sinh để xin mã số này. 6.3. Làm mã định danh mất bao lâu? Mã định danh cá nhân của mỗi người được cấp ngay từ khi khai sinh. Vì vậy, khi có Giấy khai sinh, trẻ em sẽ được cấp ngay mã định danh. 6.4 Mã định danh có đi làm thẻ ngân hàng được không? Mỗi ngân hàng sẽ có các yêu cầu, điều kiện khác nhau đối với khách hàng có nhu cầu mở thẻ. Nhìn chung, khách hàng thường sẽ phải đáp ứng điều kiện: - Có Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. - Từ 18 tuổi trở lên. Nếu dưới 18 tuổi thì cần đi chung với người lớn như: ông bà, cha mẹ hay anh chị… Như vậy, người từ đủ 18 tuổi được làm thẻ ngân hàng khi có các giấy tờ nhân thân chứa mã định danh cá nhân. 6.5 Mã định danh có đi máy bay được không? Các giấy tờ có chữa mã định danh cá nhân như Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân 12 số hoặc Giấy khai sinh (đối với trẻ dưới 14 tuổi) đều là các loại giấy tờ chứng minh nhân thân bắt buộc phải có khi đi máy bay. Xin mã định danh ở đâu để làm căn cước công dân?Khi công dân có yêu cầu được thông báo về số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân hoặc người đại diện hợp pháp của công dân yêu cầu Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú cấp văn bản thông báo.
Mã định danh công dân lấy ở đâu?Lấy mã số định danh cá nhân ở đâu? Cách tra cứu này áp dụng đối với công dân đã có Căn cước công dân và mã số định danh chính là dãy 12 số trên Căn cước công dân. Áp dụng với công dân chưa có Căn cước công dân và thực hiện trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Xin mã định danh cá nhân ở đâu?- Mục (*): Công an cấp xã (hoặc Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã) nơi công dân đăng ký thường trú. - Thông bảo đúng theo thông tin của công dân hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Cập nhật mã định danh ở đâu?Tại Giấy khai sinh của bạn tại mục Số định danh cá nhân. Trong trường hợp giấy khai sinh của bạn không đề cập thì bạn cần đến Công an các địa phương ở cấp phường, xã nơi thường trú để xin mã số định danh. Khi công dân đủ 14 tuổi làm căn cước công dân thì mã trên thẻ căn cước công dân cũng chính là số căn cước công dân.
|