Có bao nhiêu gam natri trong 20 gam NaOH

Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ – Bài 3 trang 43 sgk hóa học 9. Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 gam NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đén khi khối lượng không đổi

Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 gam NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đén khi khối lượng không đổi 

a. Viết các pương trình hóa học 

b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung

c. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc

Giải 

a) Các phương trình hóa học

CuCl2 (dd) + 2NaOH (dd) → Cu(OH)2 (r) + 2NaCl (dd)  (1)

Cu(OH)2 (r) →t0  CuO (r) + H2O (h)                             (2)

b) Khối lượng CuO thu được sau khi nung:

Số mol NaOH đã dùng : nNaOH = 20/40=0,5 (mol).

Số mol NaOH đã tham gia phản ứng : 

nNaOH = 2nCuCl2 =0,2.2 = 0,4 (mol). 

Vậy NaOH đã dùng là dư. Số mol CuO sinh ra sau khi nung :

Quảng cáo

+ Theo ( 1 ) và (2)  

 nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol

+ Khối lượng CuO thu được : mCuO = 80.0,2 = 16 (g)

c) Khối lượng các chất tan trong nước lọc:

Khối lượng NaOH dư :

+ Số mol NaOH trong dd : nNaOH = 0,5 -0,4 =0,1 (mol)

+ Có khối lượng là : mNaOH = 40.0,1 = 4 (g).

Khối lượng NaCl trong nước lọc :

+ Theo (1), số mol NaCl sinh ra là : nNaCl = 2nCuCl2 = 20.0,2 = 0,4 (mol).

+ Có khối lượng là : mNaCl = 58,5.0,4 = 23,4 (g).

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Có bao nhiêu gam natri trong 20 gam NaOH
Cho 8,4g Fe tác dụng với 100g dung dịch HCL (Hóa học - Lớp 8)

Có bao nhiêu gam natri trong 20 gam NaOH

1 trả lời

Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng (Hóa học - Lớp 11)

1 trả lời

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Số mol của 20 gam NaOH sodium hydroxide là: ( Na =23, O = 16, H =1)

Các câu hỏi tương tự

Tính số mol của:

a, 75,24 gam Al2(SO4)3? b, 15,68 lít O2 (đktc) c, 13,2.1023 phân tử H2SO4?

d, Hỗn hợp X ( 11,2 gam Fe và 3,24 gam Al )?

e, Hỗn hợp Y ( 8,94 lít O2 và 2,24 lít H2)?

điền từ thích hợp( kg, gam, một, 6,022.10 23, vô cùng nhỏ, gam/ mol, gam/ lít, trị số/ giá trị, đơn vị, đơn vị đo, nguyên tử khối, phân tử khối, giống nhau, khác nhau)

NHư vậy, khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng...(1).......... SGK vnen trang 45, 46 nha. giúp mk với mai mk học r

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì cứ 1 mol X phản ứng với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 andehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là 

A. 432

B. 160

C. 162

D. 108

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì cứ 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 432 gam

B. 160 gam

C. 162 gam

D. 108 gam

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì cứ 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 432 gam.

B. 160 gam.

C. 162 gam.

D. 108 gam.

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 10 H 8 O 4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư A g N O 3 / N H 3  thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 162 gam.

B. 108 gam.

C. 432 gam.

D. 162 gam.

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 162 gam

B. 432 gam.

C. 162 gam

D. 108 gam

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3  thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 162 gam

B. 108 gam

C. 162 gam

D. 432 gam

Số mol phân tử  N2 có trong 280 gam khí Nitơ là

Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là:

Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:

Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?

Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí (đktc) và lượng chất là:

Số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước là:

Hỗn hợp X gồm 4 gam metan (CH4) và 7 gam etilen (C2H4) có thể tích là 

3,36 lít khí axetilen (C2H2) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là

0,2 mol C2H5CHO có khối lượng là

4,48 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm số mol là

Biết 0,125 mol X có khối lượng 20 gam. Khối lượng mol phân tử của chất X là

1 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:

Trong 16g CuSO4 có chứa bao nhiêu gam đồng?

Tính khối lượng khí H2 có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?

Tính số mol phân tử  có trong 50 gam CaCO₃?

 0,75 mol phân tử hyđro(đo ở đktc) chiếm thể tích bao nhiêu lít?