Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo

Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dụng dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (do ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng.

A.

0,28

B.

0,36

C.

0,32

D.

0,34

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

nMg = 0,14 (mol); nMgO = 0,01(mol)

Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo

Mà khối lượng muối thu được trong 1 phản ứng = 23 (g)

=>Có muối

Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo
Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo

Gọi e nhận để tạo ra 1 phân tử khí là x

Bảo toàn electron ta có:

2.nMg = 8.0,01 + x.n 2.0,14 = 8.0,01 + 0,02.x

=> x =10

=>Khí tạo thành là N2 Bảo toàn nguyên tố N ta có:

Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo

Chú ý:Với các bài toán cho kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al, Zn tác dụng với HNO3 ta cần chú ý xem có tạo thành muối NH4NO3 hay không.

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 13

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Phát biểu nào sau đây là đúng:

  • Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,56 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị V là

  • Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 và Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là:

  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,21 mol HCl (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua và thoát ra 4,256 lít (đktc) khíX gồm CO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 bằng 390/19. Thành phần trăm theo khối lượng của MgO trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Tiến hành các thì nghiệm sau: (1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.(4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4. (2) Cho CrO3 vào dung dịch HCl.(5) Điện phân nóng chảy Al2O3. (3) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư.(6) Dẫn khí H2 đến dư qua CuO, nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo đơn chất là:

  • Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 trong H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 3,36 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nung m gam X với khí CO dư, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc nóng, due thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là:

  • Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I):

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol

    Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo
    Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo
    loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nito có tỉ khối so với
    Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo
    là x. Giá trị của x là:

  • Cho các cặp chất sau đây: dung dịch

    Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo
    và dung dịch HCl (1),
    Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo
    và dung dịch
    Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo
    , dung dịch
    Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo
    và dung dịch HCl (3), dung dịch
    Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo
    Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo
    ,
    Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo
    và dung dịch HCl (5), C và CaO (6). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là:

  • Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của nguyên tử R là?

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:

  • Các chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?

  • Cho các phát biểu nào sau đây:

    (1)Nguyên tác chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

    (2)Tất các nguyên tố nhóm IA, IIA đều là nguyên tố kim loại.

    (3)Crom là kim loại cứng nhất; vàng là kim loại dẻo nhất; bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất.

    (4)Cho CO dư qua ống nung nóng đựng hỗn hợp bột (Al2O3, MgO, Fe2O3, CuO), sau phản ứng hoàn toàn chất rắn thu được có 2 đơn chất, 2 hợp chất.

    Số phát biểu đúng là:

  • Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là

  • Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ phòng:

    (1). Nhỏ dung dịch Na2CO3 loãng tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.

    (2). Nhỏ từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch ZnSO4.

    (3). Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

    (4). Sục khí H2S vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng.

    (5). Cho CH2=CH-CH3 tác dụng với dung dịch KMnO4.

    (6). Sục khí CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa.

    (7). Cho dung dịch AgNO3 tác dụng dung dịch H3PO4.

    Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng có kết tủa tạo ra là:

  • Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là

  • Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

  • Cho m (g) hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lit Cl2 ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch Y và 0,672 lit H2 đktc. Làm khô dung dịch Y thu được 4,98g chất rắn khan. m có giá trị là :

  • Cho hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Cu vào dung dịch H2SO4 dư, kết thúc phản ứng, thấy khí H2 thoát ra; đồng thời còn lại phần không tan Y. Trong Y có chứa.

  • Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử, chất oxi hóa. a. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2Ob. NH3 + O2 → N2 + H2O

  • Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a)Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở điều kiện thường.

    (b)Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

    (c)Cho KMnO­4 vào dung dịch HCl đặc dư.

    (d)Cho CuO vào dung dịch HNO3.

    (e)Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

    Số thí nghiệm thu được hai muối là:

  • Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dụng dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (do ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong truyện "Chiếc áo len", bạn Lan mong ước điều gì khi mùa đông đến ?

  • Từ nào dưới đây chỉ hoạt động thường thấy ở nông thôn ?

  • Trong bài đọc "Chiếc áo len", anh Tuấn nói với mẹ điều gì ?

  • Ở bài tập đọc "Về quê ngoại", bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ?

    Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo

  • Trong bài tập đọc "Chiếc áo len", chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ?

  • Nêu nội dung bài tập đọc "Về quê ngoại".

    Cho 3 76 gam hỗn hợp x gồm mgo cuo

  • Theo bài tập đọc "Về quê ngoại", bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?

  • Trong bài tập đọc "Về quê ngoại", chuyến về thăm quê ngoại đã làm thay đổi điều gì ở bạn nhỏ ?

  • Trong bài thơ "Về quê ngoại", bạn nhỏ về thăm quê ngoại vào dịp nào ?

  • Từ ngữ nào dưới đây viết sai chính tả ?