Chiều cao cột áp của bơm là gì năm 2024

Giả sử cần bơm ở độ cao từ 10.3 mét đến 20 mét, quý khách có thể lựa chọn đầu bơm mã CM32-160A-4HP[ máy bơm nước 3 pha 3kw 4hp]

  • Đầu hút có kích thước 50 mm
  • Đầu xả có kích thước 32 mm
  • Ở độ cao 10.3 mét thì sẽ bơm được lượng nước là 450 lít/phút hay 27 mét khối/ giờ
  • Ở độ cao tối đa là 20 mét thì sẽ bơm được lượng nước là 100 lít/phút hay 6 mét khối/giờ.

Khi cần bơm ở độ cao từ 14.7 mét tới 21.7 mét, quý khách có thể lựa chọn đầu bơm mã CM40 -160B -4HP[[máy bơm nước 3 pha 3kw 4hp]

  • Đầu hút có kích thước 65 mm
  • Đầu xả có kích thước 40 mm
  • Ở độ cao 14.7 mét thì sẽ bơm được lượng nước khoảng 600lít/ phút hay còn gọi là khoảng 36 mét khối nước/giờ
  • Ở độ cao khoảng 21.7 mét thì bơm được lượng lượng nước khoảng 150 lít/ phút hay khoảng 9 mét khối nước /giờ.

Nếu bơm ở độ cao từ 14.7 mét tới 24 mét ta có thể lựa chọn đầu bơm mã CM65 - 160B - 15HP

  • Đầu hút có kích thước 80 mm
  • Đầu xả có kích thước 65 mm
  • Ở độ cao 14.7 mét thì bơm được 144 mét khối nước/giờ hay là 2400 lít/phút
  • Ở độ cao 24 mét thì bơm được khoảng 42 mét khối/giờ hay 700 lít/phút.

Ngoài ra nếu quý khách có nhu cầu cao về lưu lượng, khi bơm ở độ cao từ 11.5 mét tới 20.7 mét ta có thể lựa chọn đầu bơm mã CM80 - 160C - 20HP

  • Đầu hút có kích thước 100 mm
  • Đầu xả có kích thước 80 mm
  • Ở độ cao 11.5 mét thì bơm được 195 mét khối nước/giờ hay là 3250 lít/phút
  • Ở độ cao 20.7 mét thì bơm được khoảng66 mét khối/giờ hay 1100 lít/phút .

Với các loại bơm có công suất từ 1.5kw tới 90kw [2 ngựa tới 125 ngựa] chúng tôi cũng hướng dẫn theo phương pháp trên cứ cột áp cao thì lưu lượng giảm và cột áp giảm thì lưu lượng cao hơn.

? Cột áp bơm được hiểu là chiều cao bơm có thể đẩy cao tới một giá trị cho phép được thiết kế theo đường đặc tính của máy bơm, đơn vị tính là m [mét], cột áp của máy bơm phụ thuộc vào công suất của máy, và thiết kế của máy bơm, tùy theo từng ứng dụng mà ta chọn bơm có cột áp phù hợp.

.jpg?1493813781406]

Cột áp của bơm là gì và cách chọn bơm trong dân dụng:

Muốn chọn bơm cho 1 hệ thống bất kì ta phải biết được cột áp của hệ thống là bao nhiêu từ đó mới có cơ sở để chọn máy bơm.

Cột áp bơm được tính đơn vị là m và đơn vị tính của áp suất trong 1 hệ thống bất kì là Bar, 1bar =10m nước.

Ví dụ chọn bơm cho hộ gia đình, nhà có 5 tầng lầu, mỗi lầu cao 3,5m, vị trí đặt bơm là tầng trệt bơm cấp lên bồn chứa tầng mái, thể tích bồn chứa là 4m3, đường ống dẫn nước loại uPVC Ø49

Ta sẽ tính sơ bộ như sau: tổng chiều cao 5 tầng lầu 17.5m, với thể tích 4m3 thì ta sẽ chọn bơm có điểm làm việc là 10m3/h, như vậy bơm trong khoảng chưa đầy 30p thì bồn chứa sẽ được bơm đầy nước.

Tổng cao là 17.5m ta phải cộng thêm mất áp do ma sát trên tuyến ống xả, tổn thất qua các khúc van, co ta cần cộng thêm 3m, lưu ý nếu ống càng nhỏ ma sát sẽ càng cao dẫn tới ta phải chọn bơm công suất lớn. vì vậy cột áp cuối cùng cho hệ thống này sẽ là H= 20,5m, Q=10m3/h, điện áp thì tùy thuộc vào hộ dân có nguồn điện 1 hay 3 pha mà chọn bơm có điện áp tương thích.

Cột áp của bơm là gì và 1 số lưu ý khi chọn bơm:

Hiện tại các hãng bơm đều có phần mềm chọn bơm riêng biệt vì vậy ta chỉ cần nhập lưu lượng, cột áp và chọn đúng dòng bơm đang quan tâm là phần mềm sẽ tự chọn ra sản phẩm tối ưu nhất. Phần mềm chọn bơm DAB chuyên nghiệp của hãng bơm DAB Grundfos cũng là một trong những hãng bơm hàng đầu giúp chúng ta chọn được máy bơm chính xác thông số yêu cầu

Nếu bơm trong hệ thống nước nóng thì ta phải chọn các dòng bơm chịu được nhiệt độ cao.

Giá trị NPSH của bơm được thể hiện trong phần mềm chọn bơm, vì vậy cần khảo sát bơm lắp ở vị trí hút âm hay hút dương, nếu NPSH cao >10m mà bơm thiết kế hút âm thì trường hợp này bơm không thể ra nước

Click video để xem thêm thông tin về máy bơm nước DAB của tập đoàn Grundfos

Công ty Equip là đại lý ủy quyền của tập đoàn Grundfos, phân phối chính thức các loại máy bơm nước DAB, máy bơm Grundfos tại Việt Nam. Cần tư vấn về kỹ thuật hay cần thêm thông tin về máy bơm DAB, máy bơm Grundfos, Quý Khách vui lòng liên hệ công ty Equip để được tư vấn miễn phí

Để chọn được máy bơm phù hợp, bạn cần chú ý đến 4 yếu tố như lưu lượng cần cung cấp, cột áp, độ nhớt và kích thước đường ống dẫn nước. Trong đó, cột áp là yếu tố quan trọng nhất. Vậy cột áp của bơm là gì?

Mục lục

Cột áp được hiểu là chiều cao bơm, có công dụng đẩy cao tới giá trị cho phép theo thiết kế của đường đặc tính máy bơm. Đơn vị cột áp bơm được tính là mét [m]. Cột áp phụ thuộc vào công suất và thiết kế của máy bơm. Vì thế, tùy vào nhu cầu mà người dùng có thể chọn loại bơm có cột áp phù hợp.

Ngoài ra, cột áp còn được hiểu chính là độ gia tăng năng lượng cho một đơn vị trọng lượng chất lỏng từ lúc vào và đến lúc ra khỏi máy bơm.

Do đó, cần lựa chọn cột áp hút đầu vào bơm lớn hơn so với yêu cầu. Bởi nếu nhỏ hơn sẽ gây ra hiện tượng xâm thực. Tức là sự phá hủy liên tục bề mặt vật liệu bơm của các lưu chất.

Bởi khi cột áp hút đầu vào nhỏ, làm cho áp suất đầu vào cũng bị giảm bằng với áp suất bay hơi và tương ứng với nhiệt độ của chất lỏng. Vì thế, quá trình bay hơi chất lỏng sẽ diễn ra mãnh liệt, tạo thành khối lượng bọt lớn, tách ra khỏi bề mặt vật liệu và tiếp xúc cùng dòng chảy.

Đồng thời, các hạt chất lỏng liên tục lao vào thế chỗ cho bọt khí bị tách ra nên gây ra hiện tượng va đập thủy lực lớn làm bề mặt kim loại bị phá hủy.

Trong thực tế, để tránh tình trạng máy bơm rơi vào vùng 2 pha và tách khí thì người dùng phải tạo áp suất bổ sung cho chất lỏng tại cột áp thủy tĩnh [ở vị trí giữa bồn chứa và nơi đặt máy bơm], nhằm bù vào phần áp suất bị tổn thất.

Chiều cao cột áp của bơm là gì?

Các nhà sản xuất thường kèm theo tài liệu hướng dẫn, có thể hiện các thông số trong đường đặc tuyến, chiều cao cột áp hút áp dụng cho các loại từ máy bơm… để người dùng dễ dàng lựa chọn máy bơm nước phù hợp. Vì thế, khi mua máy bơm nước, bạn cần chú ý các ký hiệu thông số sau:

  • NPSH: Chiều cao cột áp của bơm được thiết kế dư.
  • NPSHa: Chiều cao cột áp thực của hệ thống bơm, gồm áp suất thuỷ tĩnh và áp suất bề mặt, áp suất bay hơi [tổn áp trên đường ống, van, thiết bị, kể cả qua các co và khớp nối].
  • NPSHr: Chiều cao cột áp thực tối thiểu khi cột áp toàn phần giảm xuống 3% do sự hình thành bọt khí trong lòng máy bơm và áp suất hút thấp. Thông số này được nhà sản xuất bơm cung cấp.

Cách tính cột áp của bơm là gì trong công trình dân dụng

Muốn chọn bơm cho bất kỳ hệ thống nào, bạn phải biết được cột áp của hệ thống, từ đó có cơ sở để chọn máy bơm.

Đơn vị cột áp bơm là m, còn đơn vị của áp suất là bar. 1 bar = 10m nước.

Ví dụ:

Chọn bơm cho căn nhà có 5 tầng, mỗi tầng cao 3.5m. Trong đó, vị trí đặt bơm là tầng trệt và cấp nước lên bồn chứa ở tầng mái, thể tích bồn là 4m3, đường ống dẫn nước có kích thước Ø49.

Như vậy:

  • Tổng chiều cao của căn nhà là 17.5m
  • Tổn thất trên đường ống xả, khúc van, co: 3m [lưu ý: ống càng nhỏ thì lực ma sát càng cao nên bạn phải chọn bơm có công suất lớn].
  • Với bồn chứa 4m3 thì nên chọn loại bơm có công suất 10m3/h và chưa đến 30 phút thì bơm sẽ bơm đầy bồn chứa.

Tính theo kinh nghiệm về cột áp của bơm

  • Lưu lượng: Tính theo yêu cầu lưu lượng như m3/h hay lít/phút. Giả sử, cần bơm đầy bể 3m3 trong 1h thì lưu lượng là 3m3/h.
  • Cột áp: Đây là tổng độ cao từ điểm thấp nhất đến cao nhất + các tổn thất áp xảy ra trên co cút tê và ma sát do thành ống + tổn thất áp khi chạy quá tải. Trong trường hợp, có nhiều đầu nước ra thì bạn chọn tuyến đường ống dẫn dài nhất và tính từ vị trí bơm để tính áp suất tổn thất cao nhất.

Cách tính cột áp theo kinh nghiệm:

  • Cột áp được tính từ điểm thấp nhất đến cao nhất, đã trừ phần giá trị cột áp hồi [tức là nước tự động tuần hoàn ngược lại máy bơm].
  • Lấy một co vuông tương ứng với 3% cột áp tổng, tê tương đương 2% cột áp tổng và 5m chiều ngang bằng 1m chiều cao.
  • Nếu có sẵn thông số tổn thất áp lực trên tải thì chỉ tính phần tổn thất áp khi chạy quá tải.
  • Lấy giá trị cột áp x 1.4 [hệ số an toàn]. Sau đó, lấy giá trị này báo cho đại lý cung cấp bơm để nhờ tư vấn loại phù hợp cho nhu cầu sử dụng.
  • Tính kích thước đường ống dẫn nước.

Tính chiều cao cột áp của bơm theo công thức áp dụng cho máy bơm nước công nghiệp

Công thức H = H1 + H2 + H3

Trong đó:

H1: Tổng cột áp cao nhất.

H2: Cột áp phun nước tại đầu ra.

H3: Tổn thất áp tại co rút, lê trên đường ống và ma sát đường ống.

Ví dụ:

  • Độ cao từ mặt nước đến vị trí cần bơm: 40m
  • Chiều dài ống đi ngang: 20m
  • Đường kính ống: DN150
  • Lưu lượng cần: 104m3/h hoặc 28.8l/s

Như vậy, ta tính được công thức sau:

  • H1 = 40 + 4 = 44m
  • H2 = 5m phun theo độ cao
  • H3 = Ha + Hb = A x L x Q/2 + 10% x Ha

Trong đó: Hb = 10% x Ha, đây là tổn thất qua tê và co trên toàn hệ thống.

Q là lưu lượng nước qua ống, đơn vị l/s

L là chiều dài đoạn ống, đơn vị m

A là sức cản ma sát từ ống, mỗi loại ống sẽ tương ứng với sức cản khác nhau. A sẽ được lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988. Với ví dụ trên, A = 0,00003395

\=> H3 = 0,00003395 x [40+20] x 28,82 +10% x Ha = 2m.

Vậy H = 44 + 5 + 2 = 51m.

Với lưu lượng 104 m3/h = 1728 l/min. Khi tra đồ thị thì loại bơm cần chọn là 40 hp [30Kw điện], đường ống DN150.

Hiện nay, các hãng bơm đều có phần mềm chọn bơm. Vì thế, bạn chỉ cần nhập lưu lượng, cột áp của bơm là gì và chọn dòng bơm cần mua thì phần mềm sẽ tính toán, đồng thời chọn ra sản phẩm tối ưu nhất.

Bên cạnh đó, nếu sử dụng bơm trong hệ thống nước nóng thì cần phải chọn những dòng có khả năng chịu được nhiệt độ cao.

Ngoài ra, vì giá trị NPSH của bơm đã được phần mềm chọn bơm thể hiện nên bạn cần khảo sát lắp ở vị trí hút âm hay hút dương. Trong trường hợp NPSH cao >10m mà bơm thiết kế hút âm thì không thể ra nước.

Chiều cao hút của máy bơm là gì?

Chiều cao áp lực là lượng tăng năng lượng riêng của chất lỏng khi đi từ miệng hút đến miệng đẩy của bơm và thường được tinh bằng mét cột chất lỏng [đôi khi cũng được tinh bằng mét cột nước] và được ký hiệu là H.

Cột áp H là gì?

Cột áp máy bơm [H. Cột áp bơm hay còn được gọi là cột nước, là thông số đại diện cho chiều cao đẩy nước lên.

Cột áp ký hiệu là gì?

Cột áp [H] Ví dụ: Máy bơm của nhà bạn đặt trên cao so với mực nước trong bể chứa là 1,5 m, máy hút nước và đẩy lên trên tầng 5 [ chiều cao từ máy bơm đến nóc bể chứa là 14m], cột áp trong trường hợp này bằng 1,5 + 14 = 15,5 m.

Mệt cột nước là gì?

Mét cột nước [mH2O]: đây là đơn vị thường sử dụng trong việc đo chiều cao của cột nước và cũng là đơn vị để quy đổi sang áp suất để lắp cảm biến. Centimét cột nước [cmH2O]: đây cũng là đơn vị đo chiều cao của cột nước nhưng nhỏ hơn 100 lần so với mH2O.

Chủ Đề