Ch2choh là gì

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11ANCOLI. KHÁI NIỆM , PHÂN LOẠIII. ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁPIII. TÍNH CHẤT VẬT LÝIV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌCV. ĐIỀU CHẾVI. ỨNG DỤNGI.ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI1. ĐỊNH NGHĨAXét ví dụ sau:1/ CH3OH2/ CH3CH2OH3/ CH2= CHCH2OH4/ CH2= CHOH5/ C6H5OH6/ C6H5CH2OHTrong các chất trên, chất nào là ancol ?ĐÁP ÁN1/ CH3OH2/ CH3CH2OH3/ CH2= CHCH2OH6/ C6H5CH2OHAncol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử cómột hoặc nhiều nhóm hiđroxyl ( - OH) liên kếttrực tiếp với các nguyên tử C no. Như vậy nhóm – OH là nhóm chức của ancol Chú ý : Ancol có nhóm - OH liên kết trực tiếpvới C không no sẽ không bền, hoặc có nhiều nhóm- OH cùng liên kết với 1 nguyên tử Cacbon, khôngtồn tại ở điều kiện thường.Các ancol không bền, không tồn tại ở điều kiệnthường trong ví dụ trên là :1/ CH2= CHOH chuyển hoá thành CH3CHO2/ C6H5OH là phenol (không phải ancol)2. PHÂN LOẠI ANCOL Cách phân loại ancol§Æc ®iÓm gècHi®rocacbonSè nhãm - OHBËc ancol1/ Ancol no1/ Ancol ®¬n chøc 1/ Ancol bËc 12/ Ancol kh«ng no 2/ Ancol ®a chøc 2/ Ancol bËc 23/ Ancol th¬m3/ Ancol bËc 3Sau đây là một số loại ancol tiêu biểu:a/ Ancol no, đơn chức, mạch hở.- CTPT chung: CnH2n+1OH (n  1)- Thí dụ: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH...b/ Ancol không no, đơn chức , mạch hở.- Thí dụ: CH2= CH – CH2 – OH....c/ Ancol thơm đơn chức.- Thí dụ: C6H5CH2OH ....d/ Ancol vòng no,đơn chức.- Thí dụ : C6H11OH ...e/ Ancol đa chức- Thí dụ : C2H4(OH)2 : Etylen glicolC3H5(OH)3 : Glixerol...f/ Ngoài ra còn tuỳ thuộc vào nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbonbậc mấy mà có ancol bậc I ,bậc II hay bậc IIIHãy hoàn thành bảng phân loại ancol sauAncolCH3CH2OHCH2 = CHCH2OHCH3CH2CH(OH)CH3_(CH3)3C-OHC6H5 CH2OHHOCH2CH2OHHOCH2CH(OH)CH2OHCH3CH(OH)CH2OHNo/kh«ng no/th¬m§¬n/®a chøcBËcAncolCH3CH2OHCH2 = CHCH2OHCH3CH2CH(OH)CH3(CH3)3C-OHC6H5 CH2OHHOCH2CH2OHNo/kh«ng no/th¬mNoKhông noNoNoThơmHOCH2CH(OH)CH2OHNoNoCH3CH(OH)CH2OHNo§¬n/®a chøcBËcđơn chức1đơn chức 1đơn chức 2đơn chức 3đơn chứcđa chứcđa chứcđa chức111,21,2no, đơn chức, mạch hở hợp thành dãy đồng đẳng củaancol etylic có công thức chung là CnH2n+1OH ( n nguyên, n  1)Các ancolII. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP1. ĐỒNG PHÂN Đồng phân vị trí nhóm - OH Đồng phân mạch CacbonXét VDViết các đồng phân ancol ứng với CTPT C4H10OĐáp ánCH3CH2CH2CH2OHCH3CH(OH)CH2CH3CH3CH2CH(CH3)OH(CH3)3OH2. DANH PHÁP a/Tên thông thường (Tên gốc chức)Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic?Gọi tên các ancol sau theo tên gốc chức:C2H5OHAncol etylicCH3OHAncol metylic(CH3)3COHAncol tert-butylic b.Tên thay thế Đây là kiểu gọi tên phổ biến nhất, có thể dùng để gọi tên mọi ancolTên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính+ số chỉ vị trí nhómOH + ol Chọn mạch chính là mạch C dài nhất,có nhiều nhóm – OH nhất. Đánh số mạch chính từ đầu mạch gần nhóm – OH hơn Tên ancol = Tên hiđrocacbon mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH+ olChú ý: Nếu có 1 nhóm – OH : + olNếu có 2 nhóm - OH : + điolNếu có 3 nhóm - OH : + triol?Gọi tên các ancol sau theo danh pháp thay thếAncolCH3CH2OHCH2 = CH – CH2 – OHCH3CH2(CH3)CH-OH(CH3)3C-OHHO- CH2-CH2- OHHO-CH2-(OH)CH-CH2-OHTªn gäi?Gọi tên các ancol dưới đây theo tên thay thế.AncolTªn gäiCH3CH2OHEtanolCH2 = CH – CH2 – OHProp-2-en-1-olButan-2-olCH3CH2CH(OH)CH3(CH3)3C-OH2-metylpropan-2-olHO- CH2-CH2- OHEtan-1,2-®iolHO-CH2-CH(OH)-CH2-OHPropan-1,2,3-triolTÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ANCOL?Đọc bảng hằng số vật lý của một số ancol thường gặp SGK.tr181và điền vào chỗ trống.Hãy điền vào chỗ trống ở điều kiện thường, các ancol có từ.......C đến …....C là chất lỏng,các ancol từ ..........C trở lên là chất rắn. Các ancol có từ 1 đến 3 nguyên tử C ..............................trong nước.Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan.................... Các ancol no, đơn chức CnH2n+1OH đều là những chất............màu. Các..............................................thường sánh, nặng hơn nước và cóvị ngọt.TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ANCOL?Đọc bảng hằng số vật lý của một số ancol thường gặp SGK.tr218và điền vào chỗ trống ở điều kiện thường, các ancol có từ...1...C đến ..12...C là chất lỏng,các ancol từ ...13.....C trở lên là chất rắn. Các ancol có từ 1 đến 3 nguyên tử C ........tan vô hạn......trong nước.Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan..giảm dần.......... Các ancol no, đơn chức CnH2n+1OH đều là nhữngchất..không...màu. Các...poliol (etylien glicol, glixerol…).....thường sánh, nặng hơnnước và có vị ngọt.KHÁI NIỆM LIÊN KẾT HIĐROLiên kết Hiđro được hình thành giữa nguyên tử có độ âmđiện lớn với nguyên tử Hiđro. Có bản chất là lực hút tĩnhđiện . Được kí hiệu bằng dấu ba chấm (...)Liên kết Hiđro giải thích độ tan trong nước của các hợp chấthữu cơ, nhiệt độ sôi cao một cách bất thườngL iª n k Õ t h i® ro g i÷ a c ¸ c p h © n tö a n c o l. . .O+-H...+-OC 2H 5H...C 2H 5L iª n k Õ t h i® r o g i÷ a c ¸ c p h © n tö n ­ í c... O+-H... O+-+H...+HHL iªn k Õt h i® ro g i÷ a c¸ c ph ©n tö an co l vµ n ­ í c...O-C 2H 5+H... O+-HH+...O-C 2H 5+HCỦNG CỐ1.I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚKHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ANCOLĐỒNG PHÂN VÀ HAI CÁCH GỌI TÊN ANCOLBẢN CHẤT VÀ Ý NGHĨA CỦA LIÊN KẾT HIĐROII/ bài tậpViết CTCT và gọi tên ancol ứng với CTPT C5H12OBÀI VỀ NHÀ• Bài 1,2 SGK.tr 233• Các bài tập trong sách bài tập hóa học.

Nội dung chính Show

  • I. Ancol là gì? phân loại và danh pháp
  • II. Tính chất hóa học của Ancol
  • III. Tính chất vật lý của Ancol
  • IV. Điều chế Ancol
  • V. Cách nhận biết Ancol
  • VI. Ứng dụng của ancol
  • VII. Bài tập Ancol
  • Video liên quan

Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH               (b) HOCH2-CH2-CH2OH
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH          (d) CH3-CH(OH)-CH2OH
(e) CH3-CH2OH                    (f) CH3-O-CH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:

  • A. (a), (b), (c)
  • B. (a), (c), (d) 
  • C. (c), (d), (e)
  • D. (c), (d), (f) 
Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ

Cập Nhật 2022-05-19 07:54:10pm


Copyright 22 BeReady Academy

⟹ Tên của hợp chất là 3-metylbutan-1-ol

Đáp án D

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Để hiểu rõ hơn Ancol là gì? CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học của Ancol như thế nào, được điều chế và ứng dụng ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Ancol là gì? Công thức cấu tạo và tính chất hóa học của Ancol thuộc phần: CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

I. Ancol là gì? phân loại và danh pháp

- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết với nguyên tử C no của gốc hiđrocacbon.

Nhóm chức hydroxyl (-OH) trong phân tử ancol.

1. Bậc của Ancol, phân loại ancol

- Dựa vào số nhóm -OH trong phân tử các ancol được phân làm ancol đơn chức và ancol đa chức.

- Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm -OH.

- Ancol no đơn chức mạch hở: Phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với gốc Ankyl: CnH2n+1-OH

Ví dụ: CH3-OH, C3H7-OH,...

- Ancol không no, đơn chức, mạch hở: Phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hidrocacbon không no.

Ví dụ: CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH=CH-CH2-OH, ...

- Ancol thơm, đơn chức: Phân tử có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzen

Ví dụ: C6H5-CH2-OH (ancol benzyic)

- Ancol vòng no, đơn chức: Phân tử có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc nhóm hidrocacbon vòng no:

Ví dụ: C6H11OH xiclohexanol

- Ancol đa chức: Phân tử có 2 hay nhiều nhóm -OH ancol

Ví dụ: HO-CH2-CH2-OH etylen glicol ; HO-CH2-CH2OH- CH2-OH glixerol ;

2. Danh pháp

a) Tên thay thế

Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí nhóm OH + ol

b) Tên thường

Tên thường = ancol (rượu) + Tên gốc hiđrocacbon + ic

Chú ý: Một số ancol có tên riêng cần nhớ:

CH2OH-CH2OH :  Etilenglicol

CH2OH-CHOH-CH2OH : Glixerin (Glixerol)

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH : Ancol isoamylic

II. Tính chất hóa học của Ancol

1. Ancol phản ứng với kim loại kiềm (Ancol + Na).

- phản ứng của Ancol + Na

R(OH)z + zNa → R(ONa)z + z/2H2↑

- Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH mà ngược lại natri ancolat bị phân hủy hoàn toàn

R(ONa)z + zH2O → R(OH)z + zNaOH

Chú ý: - Trong phản ứng của ancol với Na:

mbình Na tăng = mAncol - mH2 = nAncol.(MR + 16z).

mbình Ancol tăng = mNa - mH2 = nAncol.22z.

- Nếu cho dung dịch ancol phản ứng với Na thì ngoài phản ứng của ancol còn có phản ứng của H2O với Na.

- Số nhóm chức Ancol = 2.nH2/nAncol.

2. Ancol phản ứng với axit

a) Ancol phản ứng với axit vô cơ HX (Ancol + H2SO4, Ancol + HCl)

CnH2n+2-2k-z(OH)z + (z + k)HX → CnH2n + 2 - zXz + k

→ số nguyên tử X bằng tổng số nhóm OH và số liên kết pi.

b)  Ancol phản ứng với axit hữu cơ (phản ứng este hóa)

ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O

yR(OH)x + xR’(COOH)y ↔ R’x(COO)xyRy + xyH2O

* Chú ý:

- Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.

- Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.

3. Phản ứng tách nước (đề hiđrat hóa)

a) Tách nước từ 1 phân tử ancol tạo anken của ancol no, đơn chức, mạch hở.

CnH2n+1OH → CnH2n + H2O (H2SO4 đặc, >1700C)

- Điều kiện của ancol tham gia phản ứng: ancol có Hα.

* Chú ý:

- Nếu ancol no, đơn chức mạch hở không tách nước tạo anken thì Ancol đó không có Hα (là CH3OH hoặc ancol mà nguyên tử C liên kết với OH chỉ liên kết với C bậc 3 khác).

- Nếu một ancol tách nước tạo ra hỗn hợp nhiều anken thì đó là ancol bậc cao (bậc II, bậc III) và mạch C không đối xứng qua C liên kết với OH.

- Nhiều ancol tách nước tạo ra một anken thì xảy ra các khả năng sau:

+ Có ancol không tách nước.

+ Các ancol là đồng phân của nhau.

- Sản phẩm chính trong quá trình tách nước theo quy tắc Zaixep.

- Khi giải bài tập có liên quan đến phản ứng tách nước cần nhớ:

mAncol = manken + mH2O + mAncol dư

nancol phản ứng = nanken = nnước

- Các phản ứng tách nước đặc biệt:

CH2OH-CH2OH → CH3CHO + H2O

CH2OH-CHOH-CH2OH → CH2=CH-CHO + 2H2O

b) Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo ete

ROH + ROH → ROR + H2O (H2SO4 đặc; 1400C)

ROH + R’OH → ROR’ + H2O (H2SO4 đặc; 1400C)

Chú ý:

- Từ n ancol khác nhau khi tách nước ta thu được n.(n + 1)/2 ete trong đó có n ete đối xứng.

- Nếu tách nước thu được các ete có số mol bằng nhau thì các ancol tham gia phản ứng cũng có số mol bằng nhau và nAncol = 2.nete = 2.nH2O và nAncol = mete + nH2O + mAncol dư.

4. Phản ứng oxi hóa (Ancol + O2)

a) Oxi hóa hoàn toàn

CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O

Chú ý:

- Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng.

+ Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > nCO2 → ancol đem đốt cháy là ancol no và nAncol = nH2O - nCO2.

+ Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > 1,5.nCO2 → ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amin).

- Khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ X thấy nH2O > nCO2 → chất đó là ankan, ancol no mạch hở hoặc ete no mạch hở (cùng có công thức CnH2n+2Ox).

b) Oxi hóa không hoàn toàn (Ancol + CuO hoặc O2 có xúc tác là Cu)

- Ancol bậc I + CuO tạo anđehit:

RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O

- Ancol bậc II + CuO tạo xeton:

RCHOHR’ + CuO → RCOR’ + Cu + H2O

- Ancol bậc III không bị oxi hóa bằng CuO.

* Chú ý: mchất rắn giảm = mCuO phản ứng - mCu tạo thành = 16.nAncol đơn chức.

5. Phản ứng riêng của một số loại ancol

a) Ancol etylic CH3CH2OH:

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (men giấm)

2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 (Al2O3, ZnO, 4500C)

b) Ancol không no có phản ứng như hidrocacbon tương ứng

- Phản ứng với Hidro, alylic CH2 = CH - CH2OH: Ancol + H2

CH2=CH-CH2OH + H2 → CH3-CH2-CH2OH (Ni, t0)

- Phản ứng với Brom: Ancol + Br2

CH2=CH-CH2OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2OH

- Phản ứng với dd thuốc tím: Ancol + KMnO4

3CH2=CH-CH2OH + 2KMnO4 + 4H2O → 3C3H5(OH)3 + 2KOH + 2MnO2

c) Ancol đa chức có các nhóm OH liền kề: tạo dung dịch màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường:

2R(OH)2 + Cu(OH)2 → [R(OH)O]2Cu + 2H2O

d) Một số trường hợp ancol không bền:

+ Ancol có nhóm OH liên kết với C nối đôi chuyển vị thành anđehit hoặc xeton:

CH2=CH-OH → CH3CHO

CH2=COH-CH3 → CH3-CO-CH3

+ Ancol có 2 nhóm OH cùng gắn vào 1 nguyên tử C bị tách nước tạo anđehit hoặc xeton:

RCH(OH)2 → RCHO + H­2O

HO-CO-OH → H2O + CO2

RC(OH)2R’ → RCOR’ + H2O

+ Ancol có 3 nhóm OH cùng gắn vào 1 nguyên tử C bị tách nước tạo thành axit:

RC(OH)3 → RCOOH + H2O

III. Tính chất vật lý của Ancol

1. Trạng thái của ancol

- Từ C1 đến C12 Ancol là chất lỏng, từ C13 trở Ancol lên là chất rắn.

2. Nhiệt độ sôi của ancol

- So với các chất có M tương đương thì nhiệt độ sôi của: Muối > Axit > Ancol > Anđehit > Hiđrocacbon, ete và este...

- Giải thích: nhiệt độ sôi của một chất thường phụ thuộc vào các yếu tố:

+ M: M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

+ Độ phân cực của liên kết: liên kết ion > liên kết cộng hóa trị có cực > liên kết cộng hóa trị không cực.

+ Số liên kết hiđro: càng nhiều liên kết H thì nhiệt độ sôi càng cao.

+ Độ bền của liên kết hiđro: liên kết H càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.

3. Độ tan của ancol

- Ancol có 1, 2, 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.

- Ancol có càng nhiều C, độ tan trong nước càng giảm vì tính kị nước của gốc hiđrocacbon tăng.

IV. Điều chế Ancol

1. Thủy phân dẫn xuất halogen

CnH2n+2-2k-xXx + xMOH → CnH2n+2-2k-x(OH)x + xMX

2. Cộng nước vào anken tạo ancol no, đơn chức, mạch hở

CnH2n + H2O → CnH2n+1OH (H+)

Phản ứng tuân theo quy tắc cộng Maccopnhicop nên nếu anken đối xứng thì phản ứng chỉ tạo thành 1 ancol.

3. Thủy phân este trong môi trường kiềm

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

4. Cộng H2 vào anđehit hoặc xeton

RCHO + H2 → RCH2OH (Ni, t0)

RCOR’ + H2 → RCHOHR’ (Ni, t0)

5. Oxi hóa hợp chất có nối đôi bằng dung dịch KMnO4

3CH2=CH­2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2KOH + 2MnO2

6. Phương pháp riêng điều chế CH3OH

CH4 + H2O → CO + 3H2

CO + 2H2 → CH3OH (ZnO, CrO3, 4000C, 200atm)

2CH4 + O2 → 2 CH3OH (Cu, 2000C, 100 atm)

7. Phương pháp điều chế C2H5OH

- Lên men tinh bột:

(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH

- Các phản ứng cụ thể:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (men rượu)

- Hidrat hóa etilen, xúc tác axit:

C2H4 + H2O → C2H5OH

- Đây là các phương pháp điều chế ancol etylic trong công nghiệp.

V. Cách nhận biết Ancol

- Ancol tạo khí không màu với kim loại kiềm (chú ý mọi dung dịch đều có phản ứng này).

- Ancol làm CuO đun nóng từ màu đen chuyển thành Cu màu đỏ.

- Ancol đa chức có các nhóm OH liền kề hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.

- Ancol không no có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.

VI. Ứng dụng của ancol

- Metanol chủ yếu được dùng để sản xuất Andehit Fomic nguyên liệu cho công nghiệp chất dẻo.

- Etanol dùng để điều chế một số hợp chất hữu cơ như axit axetic, dietyl ete, etyl axetat,.. do có khả năng hòa tan tốt một số hợp chất hữu cơ nên Etanol được dùng để pha vecni, dược phẩm, nước hoa,...

- Trong đời sống hàng ngày Etanol được dùng để pha chế các loại đồ uống với độ ancol khác nhau.

VII. Bài tập Ancol

Bài 2 trang 186 SGK Hóa 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau:

a. Natri kim loại.

b. CuO, đun nóng

c. Axit HBr, có xúc tác

Trong mỗi phản ứng trên ancol giữ vai trò gì: chất khử, chất oxi hoá, axit, bazơ? Giải thích.

* Lời giải bài 2 trang 186 SGK Hóa 11:

a) 2CH3-CH2-CH2OH + 2Na → 2CH3-CH2-CH2ONa + H2↑

Ancol đóng vai trò chất oxi hóa

b) CH3-CH2-CH2OH + CuO → CH3-CH2-CHO + Cu + H2O

Ancol đóng vai trò chất khử

c) CH3-CH2-CH2OH + HBr → CH3-CH2-CH2Br + H2O

Ancol đóng vai trò bazơ

Bài 3 trang 186 SGK Hóa 11: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.

* Lời giải bài 3 trang 186 SGK Hóa 11:

+ Trích mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

- Cho lần lượt nước dư vào các ống nghiệm:

+ Ống nghiệm nào chất lỏng không tan, dung dịch phân thành 2 lớp là benzen (nổi lên trên bề mặt nước)

+ Các ống nghiệm còn lại dung dịch đồng nhất là: etanol (C2H5OH), glixerol (C3H5(OH)3), nước

- Cho Cu(OH)2 vào 3 chất còn lại, chất nào tạo phức màu xanh lam là C3H5(OH)3, còn lại không có hiện tượng gì là C2H5OH và H2O

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

- Đốt 2 chất còn lại, rồi cho sản phẩm qua dd nước vôi trong, chất nào sản phẩm sinh ra làm đục nước vôi trong là C2H5OH, còn lại là H2O

C2H5OH + 3O2  2CO2↑ + 3H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Bài 5 trang 187 SGK Hóa 11: Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.

a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?

b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

* Lời giải bài 5 trang 187 SGK Hóa 11:

a) Gọi số mol của etanol và propan-1-ol lần lượt là x và y (mol)

- Phương trình phản ứng:

C2H5OH + Na → C2H5ONa +  ½ H2↑

x                                      0,5x (mol)

CH3CH2CH2OH + Na → CH3CH2CH2ONa +  ½ H2↑

y                                                      0,5y (mol)

- Theo bài ra: nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 (mol).

- Theo PTPƯ: nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,125   (1)

- Theo bài ra và theo PTPƯ: mx = 46x + 60y = 12,2  (2)

- Giải hệ PT gồm (1) và (2) ta được: x = 0,2 và y = 0,05 (mol).

⇒ mC2H5OH = 0,2.46 = 9,2 (g). ⇒ mCH3CH2CH2OH = 3 (g).

⇒ %mC2H5OH = (9,2/12,2).100% = 75,4%

⇒ %mCH3CH2CH2OH = 100% - 75,4% = 25,6%

b) Phương trình phản ứng

C2H5OH + CuO  CH3CHO + Cu↓ + H2O

CH3CH2CH2OH + CuO  C2H5CHO + Cu↓ + H2O

Bài 6 trang 187 SGK Hóa 11: Oxi hoá hoàn toàn 0,60(g) một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình 91 đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.

a. Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.

b. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A.

c. Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđehit tương ứng. Gọi tên của A?

* Lời giải bài 6 trang 187 SGK Hóa 11:

a) Sản phẩm oxi hóa gồm CO2 và H2O đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thụ làm bình (1) tăng mH2O = 0,72 (g) ; qua bình (2) CO2 bị hấp thụ bởi dung dịch KOH, mCO2 = 1,32 (g).

2CxHyO +  O2   2xCO2 + yH2O

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

b) Theo bài ra: nH2O = 0,72/18 = 0,04 (mol)

nCO2 = 1,32/44 = 0,03 (mol)

- Theo định luật bảo toàn khối lượng: mO (trong A) = mA – mC - mH

⇒ mO (trong A) = 0,6 – 0,03.12 – 0,04.2= 0,16 (g).

⇒ nO = 0,16/16 = 0,01 (mol).

- Gọi CTPT của ancol A đơn chức  là CxHyO : 0,01 (mol) (Vì ancol đơn chức nên nA = nO)

⇒ x = nCO2/nA = 0,03/0,01 = 3

⇒ y = 2nH2O/nA = 0,08/0,01 = 8

- CTPT của A là: C3H7OH

- CTCT có thể có của A là: CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3

c) Khi cho A tác dụng với CuO, đun nóng được một anđehit ⇒ A là Ancol bậc 1

=> CTCT của A là: CH3-CH2-CH2-OH (propan-1-ol)

= PTHH: CH3CH2CH2OH + CuO → CH3CH2CHO + Cu↓+ H2O

Bài 7 trang 187 SGK Hóa 11: Từ 1,00 tấn tinh bột chứa 5,0% chất xơ (Không bị biến đổi) có thể sản xuất đưuọc bao nhiêu lit etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình là 80,0% và khối lượng riêng của etanol là D = 0,789 g/ml.

* Lời giải bài 7 trang 187 SGK Hóa 11:

- Phương trình hóa học:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6  (1)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2  (2)

- Theo bài ra: mxơ = 0,05. 106 (g)

⇒ m tinh bột = 1.106 - 0,05.106 = 0,95.106 (g)

Từ (1) và (2) ta có:

nC2H5OH = 2.nC6H12O6 = 2.nC6H12O6 =   (mol).

⇒ mC2H5OH =  (g)

⇒ VC2H5OH =

- Mà hiệu suất đạt 80% nên lượng ancol thực tế thu được là:

VC2H5OH =

Bài 9 trang 187 SGK Hóa 11: Cho 3,70gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư có thấy 0,56 lit khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là:

A. C2H6O ;     B. C3H10O

C. C4H10O ;     D. C4H8O

Hãy chọn đáp án đúng

* Lời giải bài 9 trang 187 SGK Hóa 11:

- Phương trình phản ứng

2R-OH + 2Na  → 2R-ONa   +   H2↑

0,05                             0,025 (mol)

- Theo bài ra: nH2 = 0,56/22,4 = 0,025 (mol).

- Theo PTPƯ: nR-OH = 2.nH2 = 2.0,025 = 0,05 (mol).

⇒ MROH = 3,7/0,05 = 74 (g/mol).

⇒ Ancol no đơn chức có công thức: CnH2n + 1OH  ⇒ 14n + 18 = 74 ⇒ n = 4

⇒ Vậy công thức phân tử của X là: C4H10O

Ancol là gì? Công thức cấu tạo và tính chất hóa học của Ancol được đăng trong chuyên mục giải hóa 11 được biên soạn theo SGK hóa lớp 11 mới nhất. Được hướng dẫn biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập cùng.