Cách tính tiền ốm đau năm 2021
Trong năm 2021, nhiều chính sách bảo hiểm có sự thay đổi về đối tượng được hưởng cũng như mức hưởng. Vậy liệu điều kiện và mức lương của chế độ nghỉ ốm bảo hiểm xã hội có ảnh hưởng hay không? Hãy cùng Điện máy XANH tìm hiểu kỹ hơn về chế độ nghỉ ốm BHXH trong bài viết dưới đây nhé!1Ý nghĩa nhân văn của chế độ nghỉ ốmChế độ ốm đau là những chính sách an sinh xã hội mang ý nghĩa nhân văn cao, đảm bảo thu nhập cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội phải tạm nghỉ việc vì ốm đau, tai nạn,... Show
Đây là chế độ giúp đỡ cả người lao động có bảo hiểm xã hội và người sử dụng lao động.
2Những đối tượng được hưởng chế độ nghỉ ốmTheo Điều 24 của Luật Bảo hiểm xã hội năm2014, người lao động được hưởng những chế độ ốm đau gồm những trường hợp dưới đây:
3Điều kiện để được hưởng chế độ nghỉ ốm BHXHĐể hưởng chế độ nghỉ ốm bảo hiểm xã hội người lao động cần đáp ứng những điều kiệnĐiều 25 Luật Bảo hiểm xã hội năm2014. Cụ thể những trường hợp sau đây:
4Mức hưởng chế độ nghỉ ốm BHXH mới nhất 2021Mức hưởng chế độ nghỉ ốm bảo hiểm xã hội theo Điều 28Luật Bảo hiểm xã hội năm2014như sau: 1. Trường hợp người lao động bị ốm đau bình thường, thông thường thì người lao động được hưởng tiền chế độ ốm đau với mức: Mức hưởng tính theo tháng = 75% x Mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. 2. Trường hợp người lao động mắc bệnh nằm trongDanh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BYT củaBộ Y tế ban hành và tiếp tục điều trị khi đã hết 180 ngày được tiếp tục hưởng chế độ ốm đau ở mức thấp hơn: - Đã đóng bảo hiểm xã hội từ 30 năm trở lên: Mức hưởng tính theo tháng = 65% x Mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. - Đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 - 30 năm: Mức hưởng tính theo tháng = 55% x Mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. - Đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm: Mức hưởng tính theo tháng = 50% x Mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Lưu ý: Mức hưởng trợ cấp ốm đau theo ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng rồi chia cho 24 ngày. 5Những giấy tờ cần thiết được hưởng chế độ nghỉ ốm BHXHNếu thuộc trường hợp được hưởng chế độ ốm đau, theo Quyết định 777/QĐ-BHXH, hồ sơ cần chuẩn bị để người lao động hưởng chế độ bao gồm: Đối với người lao động: -Trường hợp điều trị nội trú:
-Trường hợp điều trị ngoại trú:
- Trường hợp người lao động hoặc con khám, chữa bệnh ở nước ngoài:
Đối với đơn vị sử dụng lao động:
6Thủ tục hưởng chế độ nghỉ ốm BHXHTheo Quyết định 777/QĐ-BHXH, các trình tự thực hiện hưởng chế độ ốm đau được thực hiện như sau: Bước 1:Hồ sơ của người lao động được chuyển cho người sử dụng lao động. Bước 2:Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội huyện/tỉnh nơi tham gia bảo hiểm. Trong vòng 10 ngày từ khi nhận được hồ sơ, danh sách đề nghị giải quyết chế độ ốm đau, dưỡng sức phục hồi sức khỏe do đơn vị sử dụng lao động nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Bước 3:Hồ sơ sẽ được cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận và giải quyết hồ sơ. Tiếp đó, hồ sơ được xét duyệt và chi trả trợ cấp cho người lao động. Bước 4:Người sử dụng lao động chi trả trợ cấp. Người sử dụng lao động nhận tiền trợ cấp qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho người lao động nhận tiền mặt. Người lao động có thể nhận trợ cấp thông qua ATM do người lao động sở hữu hay nhận trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội nếu trường hợp chưa nhận tại người sử dụng lao động và kinh phí được người sử dụng lao động chuyển về cho bảo hiểm xã hội. 7Thời gian hưởng chế độ nghỉ ốmNgười lao động tham giabảo hiểm xã hội(BHXH) được hưởng chế độ ốm đau khi bản thân ốm đau hoặc con dưới 07 tuổi ốm đau. Theo đó, thời gian nghỉ chế độ trong mỗi trường hợp cũng khác nhau. Cụ thể: 1.Đối với bản thân người lao động ốm đau: Theo quy định tạiĐiều 26Luật Bảo hiểm xã hội năm2014, thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong 01 năm đối với người lao động như sau: Trường hợp 1:Nếu làm việc trong điều kiện bình thường:
Trường hợp 2:Nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên:
Trường hợp 3:Nếu mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngàyđược quy định tạiThông tư 46/2016/TT-BYTcủaBộ Y tế ban hành:
2.Khi con dưới 07 tuổi ốm đau: Cũng tại Luật này, Điều 27 nêu rõ, thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong 01 năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con:
8Hồi phục sức khỏe sau nghỉ ốmTheo Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động đã nghỉ hết thời gian hưởng chế độ trong một năm mà trong 30 ngày đầu trở lại vẫn chưa làm lại được thì được nghỉ dưỡng sức từ 5 đến 10 ngày bao gồm cả ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hằng tuần:
Nguồn: Luật Việt Nam- Ngày cập nhật: 19/10/2021. Mời bạn tham khảo một số mẫu nhiệt kế đang kinh doanh tại Điện máy XANH: Bài viết trên đã giới thiệu đến bạn các đặc điểm của chế độ nghỉ ốm bảo hiểm xã hội.Nếu có thắc mắc gì, hãy để lại bình luận phía bên dưới để được giải đáp nhé! |