Cách tính thuế đất phi nông nghiệp năm 2022

[TN&MT] - Bạn đọc Trần Mạnh Tuấn [Hưng Yên] hỏi: Gia đình tôi chuận bị phải đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Tuy nhiên, tôi chưa hiểu cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay như thế nào? Xin quý Báo cho biết rõ hơn về quy định này và thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Câu hỏi của bạn Báo Tài nguyên & Môi trường tư vấn như sau:

Để hiểu và biết cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thời hạn nộp thuế này bạn có thể tìm hiểu tại quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Cụ thể:

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo như sau:

Số thuế phải nộp = Giá đất của 1 m2 đất x [nhân] số mét vuông x thuế suất

Trong đó:

- Giá tính thuế 1m2 được xác định là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm.

- Diện tích đất tính thuế được quy định như sau: Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.

Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung.

Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ.

Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Ảnh minh họa

- Thuế suất được xác định như sau: Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định.

Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì áp dụng như sau: Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế; trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.

Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.

Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.

Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.

Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm”,

Thời hạn nộp thuế

Theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp sử dụng đất phi nông nghiệp như sau: Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế. Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.

Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.

Như vậy, dựa vào các quy định trên bạn có thể tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho mảnh đất của mình.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc mà tổ chức, cá nhân, hộ gia đình phải đóng khi sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn. Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về cách tính loại thuế này.Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng cần nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào? Thời hạn nộp thuế bao lâu? Hãy cùng Luật ACC nghiên cứu chi tiết thông qua bài viết Cách tính thuế đất phi nông nghiệp [Chi tiết 2022].

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp [Chi tiết 2022]

Thuế sử dụng đất là một khoản nộp mà người sử dụng đất sẽ nộp vào ngân sách nhà nước trong quá trình sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế. Thuế sử dụng đất sẽ bao gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Vậy thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được biết đến là khoản tiền mà cá nhân hoặc các đơn vị tổ chức phải đóng trong quá trình sử dụng đất phi nông nghiệp, điều này được quy định trong luật đất đai năm 2013. Mức thuế thu phụ thuộc theo vị trí, vào diện tích đất tính thuế và giá của đất cũng như thuế của từng khu vực sẽ khác nhau.

Căn cứ Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC, đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:

[1] Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

[2] Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:

– Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất.

– Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh [kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế].

– Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.

– Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

[3] Đất phi nông nghiệp thuộc mục [2] được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Như vậy, người sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế và không thuộc trường hợp được miễn sẽ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Căn cứ Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định như sau:

Số thuế phải nộp [đồng] = Số thuế phát sinh [đồng] – Số thuế được miễn, giảm [nếu có]

Trong đó:

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất [đồng/m2] x Thuế suất %

Như vậy, để tính được số thuế phát sinh phải biết: [1] Diện tích đất tính thuế, [2] Giá của 01 m2 đất và [3] Thuế suất %

[1] Diện tích đất tính thuế

Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

[2] Giá của 01 m2 đất tính thuế

Giá của 01 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định [Bảng giá đất] và được ổn định theo chu kỳ 05 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

– Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 01 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.

– Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 01 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc – Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 01 m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.

[3] Thuế suất

– Đất ở:

+ Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

Bậc thuế Diện tích tính thuế [m2] Thuế suất [%]
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Phần diện tích vượt không quá 03 lần hạn mức 0,07
3 Phần diện tích vượt trên 03 lần hạn mức 0,15

+ Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

– Mức thuế suất của các loại đất khác:

  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh: 0,03%
  • Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định: 0,15%
  • Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 0,03%
  • Đất lấn, chiếm: 0,2%

Như vậy, có thể thấy cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khá phức tạp nên không thể trả lời được số tiền phải nộp cụ thể là bao nhiêu, vì mỗi trường hợp sẽ có diện tích, giá đất khác nhau. Tuy nhiên, riêng đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân thì tiền thuế phải nộp hàng năm không nhiều [chỉ từ vài chục nghìn đến vài trăm nghìn đồng].

Khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế như sau:

– Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.

Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.

– Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

– Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

Trên đây là nội dung giới thiệu của chúng tôi về Cách tính thuế đất phi nông nghiệp [Chi tiết 2022] cũng như các vấn đề pháp lý khác có liên quan trong phạm vi này. Trong quá trình tìm hiểu nếu quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Video liên quan

Chủ Đề