Cách hạch toán tiền dầu cho xe vaanjc huyển năm 2024

Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ sẽ có phương thức thực hiện hạch toán kế toán mang tính đặc thù riêng. Dưới đây là một số nguyên tắc kế toán và quy định hạch toán được áp dụng tại các doanh nghiệp lĩnh vực vận tải đường bộ.

CHI PHÍ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI

Đối với lĩnh vực vận tải, chi phí nhiên liệu sẽ chiếm phần lớn trong giá thành. Việc xác định chi phí nhiên liệu trong tổng thể giá thành rất quan trọng khi quyết toán thuế với cơ quan thuế

Chi phí nhiên liệu sẽ tùy thuộc vào các yếu tố:

– Phương tiện: Loại xe, tải trọng, năm sản xuất, nước sản xuất – Cung đường vận chuyển: Đồng bằng, miền núi, đường sông – Cự ly vận chuyển – Khối lượng hàng hóa vận chuyển – Tính chất hàng hóa vận chuyển (Vận chuyển gỗ, nhưng gỗ cây sẽ khác với gỗ kiện hay gỗ xẻ thành phẩm; vận chuyển hàng đông lạnh, tươi sống khác với hàng khô). – Khi tiến hành lập định mức nhiên liệu, vật liệu cho 1 phương tiện vận tải, thường thì ta căn cứ vào chính bản thân phương tiện đó và tính chất của cung đường mà trên đó, phương tiện này thực hiện vận chuyển. – Khi một phương tiện vận tải thực hiện công việc vận chuyển, căn cứ vào cự ly vận chuyển, khối lượng và tính chất hàng hóa vận chuyển, kết hợp với định mức nhiên liệu đó, kế toán sẽ tính ra được lượng nhiên liệu mà phương tiện này sử dụng để thực hiện công việc và lượng nhiên liệu đó là một phần trong giá thành cung cấp Dịch vụ vận tải. – Cự ly vận chuyển, khối lượng hàng vận chuyển, tính chất hàng vận chuyển được căn cứ từ hóa đơn đầu ra xuất cho khách hàng

Công thức tính chi phí nhiên liệu:

– Xác định số chuyến vận chuyển = Khối lượng hàng hóa vận chuyển/ Tải trọng phương tiện. – Số Km xe chạy = số chuyến vận chuyển * Cự ly vận chuyển * 2 (Tính cả đi và về) + Dự kiến số Km quay đầu phương tiện – Lượng nhiên liệu sử dụng = Số KM xe chạy * Định mức + Hao hụt (Do rơi vòi từ bơm rót, từ bảo trì, bảo dưỡng…) Ngoài chi phí nhiên liệu chính, còn có nhiên liệu phụ như dầu mỡ nhờn, dầu thắng…

Chi phí nhân công:

Tiền lương lái phụ xe, tùy thuộc vào mỗi đầu phương tiện, cung đường vận chuyển, cự ly vận chuyển và tính chất hàng hóa vận chuyển mà mỗi đầu phương tiện có thể có 1, 2 hoặc 3 người đi kèm (2 lái, 1 phụ hoặc cả 3 lái xe).

Chi phí sản xuất chung:

Nếu chi phí sản xuất chung ít có thể ghi hết vào giá thành, nếu lớn thì phân bổ theo nhiên liệu sử dụng – Chi phí săm lốp (nếu có): Cũng phải được định mức (Theo số Km vận chuyển). – Các khoản chi mua vật tư, phụ tùng thay thế, sửa chữa thường xuyên phương tiện. – Các khoản chi bảo trì, bảo dưỡng (Khăn lau, xà phòng, xăng, các hóa chất …). – Các khoản phí, lệ phí: giao thông, đường bộ, đăng kiểm, bảo hiểm… – Tiền lương bộ phận kỹ thuật, bộ phận điều phối. – Chi phí dụng cụ, đồ nghề cho xưởng sửa chữa, cho bộ phận kỹ thuật. – Chi sửa chữa thường xuyên cho nơi đậu đỗ phương tiện, xưởng sửa chữa. – Chi phí khấu hao.

Cách hạch toán tiền dầu cho xe vaanjc huyển năm 2024

HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH NGÀNH VẬN TẢI

1. Mua xăng dầu, nhiên liệu

Nợ TK 152 Nợ TK 1331 Có TK 111, 112, 331

2. Xuất kho nhiên liệu cho xe

Nợ TK 621 / Có TK 152

3. Khoán nhiên liệu cho lái xe

+ Khi ứng tiền cho lái xe mua nhiên liệu: Nợ TK 141 / Có TK 1111

+ Cuối kỳ thanh lý Hợp đồng khoán: Nợ TK 621 Nợ TK 133 Có TK 141

4. Kết chuyển toàn bộ CP nhiên liệu trong kỳ

+ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Nợ TK 154 / Có TK 621

+ Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC: Nợ TK 154 / Có TK 152

Cách hạch toán tiền dầu cho xe vaanjc huyển năm 2024

5. Chi phí nhân công

– Tính lương lái xe: Nợ TK 622 (TK 15412) / Có TK 334

– Trích BHXH, BHYT, BHTN: Nợ TK 622 (TK 15412) Có TK 3383 Có TK 3384 Có TK 3388

– Trả lương: Nợ TK 334 Có TK 1111, 112

6. Chi phí khấu hao phương tiện

Nợ TK 627 (Nợ TK 15413) / Có TK 214

7. Chi phí khác

Nợ TK 627 (Nợ TK 15418) / Có TK111, 112, 331

8. Trích trước chi phí săm lốp

– Khi mua hoặc sửa lốp: Nợ TK 142 / Có TK 1111, 1121

– Phân bổ (12 tháng): Nợ TK 627 (TK 15413) / Có TK 142

– Ngoài ra cần có CPQLDN: Nợ TK 642 Nợ TK 1331 Có TK 111, 112

Cách hạch toán tiền dầu cho xe vaanjc huyển năm 2024

9. Doanh thu

– Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách: Nợ TK 131, 111, 112 Có TK 511 Có TK 33311

– Nếu có chiết khấu, giảm giá: Nợ TK 521 Nợ TK 33311 Có TK 111, 112, 131

10. Cuối kỳ kết chuyển

– Kết chuyển CP vào giá vốn:

+ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Nợ TK 154 Có TK 621 Có TK 622 Có TK 627

+ Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC thì ngay từ đầu đã hạch toán Nợ TK 154

– Tập hợp giá vốn: Nợ TK 632 / Có TK 154

– Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 911 / Có TK 632

– Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511 / Có TK 911

– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 / Có TK 642

– Xác định kết quả kinh doanh: + Lỗ : Nợ TK 421 / Có TK 911 + Lãi: Nợ TK 911 / Có TK 421

Cách hạch toán tiền dầu cho xe vaanjc huyển năm 2024

XEM THÊM BÀI VIẾT KẾ TOÁN NGÀNH GIÁO DỤC VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Kế toán doanh nghiệp TT200

Địa chỉ : Đường số1 Khu tái định cư A - Xã Vĩnh Thái - Nha Trang - Khánh Hòa Hotline : 0972.125.200

Từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất: kế toán dịch vụ vận tải hàng hóa, chi phí kinh doanh dịch vụ vận tải, kế toán doanh nghiệp kinh doanh vận tải, công thức tính chi phí nhiên liệu vận chuyển, công ty kế toán thuế TT200, dịch vụ kế toán Bình Dương TPHCM