Cách chia đuôi câu trong văn viết tiếng hàn năm 2024
Cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn về đuôi từ kết thúc câu: ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật) ; ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật) và 아/어/여요 Cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn về đuôi từ kết thúc câu: ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật) ; ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật) và 아/어/여요: 1. Đuôi từ -ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. – Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim: + ㅂ니다 – Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim: + 습니다 Ví dụ: – 가다: đi. Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 → 갑니다. – 먹다: ăn. Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 → 먹습니다. Tương tự, ta có: 이다 (là) → 입니다. 아니다 (không phải là) → 아닙니다. 예쁘다 (đẹp) → 예쁩니다. 웃다 (cười) → 웃습니다. 2. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a. – Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까? – Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까? 3. Đuôi từ -아/어/여요Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi. Như chúng ta đã biết Hàn Quốc là một đất nước rất coi trọng lễ nghĩa vì thế Đối với người mới học Tiếng Hàn thì việc nắm vững đuôi câu kết thúc là vô cùng quan trọng, bởi trong tiếng hàn nếu mình không nắm được cách sủ dụng các đuôi câu kết thúc thì mình dễ dàng bị coi là nói trống không, và đôi khi bị xem là mất lịch sự… Đuôi câu tiếng hàn là một trong những yếu tố quan trọng trong những cấu trúc tiếng hàn và bài viết sau đây mình hy vọng rằng sẽ giúp cho các bạn, đặc biệt với các bạn có mục tiêu du học Hàn Quốc có thể nắm vững hơn và có thể tự tin trong giao tiếp tiếng Hàn cơ bản.
Đây là hình thức tôn kính của động từ 이다 được chia ở dạng câu truần thuật. Đây là đuôi câu gắn vào sau danh từ , nghĩa tiếng việt là “ LÀ” 보기: Ta sẽ có những danh từ như 학생 ( hắc -seng ) Học sinh 선생님 ( son –seng- nim) Giáo viên 의자 ( ưi - cha) Bác sĩ Như chúng ta thấy trên là những danh từ , bây giờ chúng ta sẽ gắn 입니다 vào sau những danh từ đó và nó có nghĩa như sau: 학생입니다 → tôi là học sinh 선생님입니다 → Tôi là giáo viên 의자입니다 → là cái ghế
Đuôi câu này là đuôi câu nghi vấn, gắn vào sau danh từ với nghĩa tiếng việt là “ Là phải không?” Chúng ta sẽ có một số danh từ sau: 보기: 회사원 ( Nhân viên công ty) 한국 사람 ( Người Hàn Quốc) Khi chúng ta gắn vo đuôi câu nghi vấn nó sẽ có nghĩa như sau: 회사원입니까? → bạn là nhân viên công ty phải không? 한국 사람입니까? → bạn là người Hàn Quốc phải không?
Đây là cách nói thân thiện , gần gũi hơn với 입니다/ 입니까? Đuôi câu này cũng đúng sau danh từ nhé , nếu danh từ có phụ âm cuối thì mình kết hợp với 이예요 ngược lại danh từ không có phụ âm cuối thì mình sẽ kết hợp với 예요 보기: 은행원이에요→ Tôi là nhân viên ngân hàng 베트남 사람이에요→ tôi là người việt nam
Với đuôi câu này mình chỉ cần lên giọng ở cuối câu là nó sẽ thành câu hỏi nhé 보기: 은행원이에요? → bạn là nhân viên ngân hàng phải không? 베트남 사람이에요? → bạn là người việt nam phải không?
Đuôi câu này là đuôi câu trần thuật trang trọng và lịch sự , được gắn vào sau động từ và tính từ nhé. Với đuôi câu này nếu động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì mình sẽ kết hợp với ㅂ니다 và ngược lại nếu động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với 습니다. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số ví dụ sau: 보기: 공부하다 học → 학생이 공부합니다 ( học sinh đang học bài) 읽다 đọc → 아버지가 읽습니다 ( bố đang đọc báo) 운동하다 tập thể thao → 공원에서 운동합니다.( tôi tập thể thao ở công viên)
Đuôi câu nghi vấn dạng trang trọng và lịch sự , gắn vào động từ ,tính từ và nếu động từ tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với ㅂ니까? Và động từ ,tính từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với 습니까? 보기: 공부하다 học → 공부해요 → 학생이 공부해요? ( học sinh đang học bài phải không?) 읽다 đọc → 읽어요 → 아버지가 읽어요? ( bố đang đọc báo phải không?) 운동하다 tập thể thao → 운동해요 → 공원에서 운동해요? ( bạn đang tập thể thao ở công viên à?)
Đuôi Câu thân thiện gắn vào sau động từ, tính từ Động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm 아/오 thì mình sẽ kết hợp với 아요 ngược lại động từ, tính từ kết thúc khác nguyên âm 아/오 thì mình kết hợp với 어요. Và động từ tính từ kết thúc bằng 하다 thì mình kết hợp với 해요 nhé. 보기: 주말에 학교에 안가요. Chủ nhật không đi đến trường. 지금 무엇을 해요? Bây giờ bạn đang làm gì vậy? 학교에서 친구를 만나요. Tôi đang gặp bạn ở trường Mình hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nắm rõ một trong những đuôi câu căn bản của tiếng Hàn Quốc chúc các bạn học tốt nhé! |