Biểu mẫu dự toán thu chi tài chính công đoàn năm 2024

Để lập báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn, theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021, cần tuân theo các chỉ tiêu sau đây

Mẫu Báo cáo Quyết toán Thu Chi Tài chính Công đoàn

Theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021, quy định báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn: Mẫu B14-TLlĐ như sau.

Nhấp để tải về Mẫu B07-TLĐ

Công đoàn cấp trên:

Công đoàn: …..

Mẫu: B07-TLĐ [Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng Liên đoàn]

BÁO CÁO

QUYẾT TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN

Năm …

A- CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN

– Số lao động tính quỹ lương đóng KPCĐ:

– Số đoàn viên:

– Số cán bộ CĐ chuyên trách:

người

người

người

– Quỹ lương đóng KPCĐ:

– Quỹ lương đóng ĐPCĐ:

đồng

đồng

B- CÁC CHỈ TIÊU THU CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN

ĐVT: đồng

THÔNG TIN NỘI DUNG Mục lục TCCĐ [Mã số] Dự toán được giao Quyết toán năm Cấp trên duyệt I TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY ĐẦU KỲ 10 II PHẦN THU 2.1 Thu Đoàn phí công đoàn 22 2.2 Thu Kinh phí công đoàn 23 2.3 Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ 24 2.4 Các khoản thu khác 25 a- Chuyên môn hỗ trợ 25.01 b- Thu khác 25.02 CỘNG THU TCCĐ [2.1+2.2+2.3+2.4] 2.5 Tài chính công đoàn cấp trên cấp 28 a. Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối 28.01 b. Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ 28.02 2.6 Nhận bàn giao tài chính công đoàn 40 TỔNG CỘNG THU [II=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6] III PHẦN CHI 3.1 Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động 31 3.2 Chi tuyên truyền đoàn viên và người lao động 32 3.3 Chi quản lý hành chính 33 3.4 Chi lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương 34 a- Lương cán bộ trong biên chế 34.01 b- Phụ cấp cán bộ công đoàn 34.02 c- Các khoản phải nộp theo lương 34.03 3.5 Chi khác 37 CỘNG CHI [3.1+3.2+3.3+3.4+3.5] 3.6 ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp 39 3.7 Bàn giao tài chính công đoàn 42 TỔNG CỘNG CHI [III=3.1+3.2+3.3+3.4+3.5+3.6 + 3.7] IV TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY CUỐI KỲ [IV=I+II-III] 50 V ĐPCĐ, KPCĐ PHẢI NỘP CẤP TRÊN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP 60

C- THUYẾT MINH

NGƯỜI LẬP [Ký, họ tên] Ngày tháng năm TM. BAN CHẤP HÀNH [Ký tên, đóng dấu]

Cách thức lập báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn

Cơ sở số liệu để lập báo cáo Quyết toán

Để lập báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn, cơ sở số liệu chính là cuối kỳ kế toán, kế toán cộng sổ, và kiểm tra đối chiếu giữa các sổ chi tiết. Số liệu cộng sổ thu – chi tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng để lập báo cáo quyết toán thu – chi tài chính công đoàn của công đoàn cơ sở.

Các chỉ tiêu cơ bản

1. Số lao động làm căn cứ tính tổng quỹ lương đóng kinh phí công đoàn

Số lao động làm căn cứ tính tổng quỹ lương đóng kinh phí công đoàn là lao động thuộc đối tượng đóng BHXH theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Số lao động này lấy tại thời điểm 31/12 năm trước cộng số lao động bình quân tăng hoặc giảm trong năm. Tiền lương tổng hợp chung của các tháng trong năm theo đúng số liệu lao động thuộc đối tượng đóng BHXH.

2. Đoàn viên để tính quỹ lương đóng đoàn phí công đoàn

Đoàn viên để tính quỹ lương đóng đoàn phí công đoàn là đoàn viên tại thời điểm 31/12 của năm lập báo cáo tài chính. Quỹ tiền lương làm căn cứ tính đóng đoàn phí là quỹ tiền lương tổng hợp của từng tháng.

Các chỉ tiêu thu, chi tài chính công đoàn

Các chỉ tiêu thu, chi tài chính được ghi rõ trong báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn cơ sở theo từng khoản Mã số tương ứng:

Mục I: Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ [Mã số 10]

Đây là số tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ trên báo cáo quyết toán năm trước chuyển sang được ghi trên sổ S82. Đối với đơn vị hạch toán kế toán, số dư có trên tài khoản 4316 tại thời điểm kết thúc năm trước liền kề.

Mục II. Phần thu

– Thu Đoàn phí công đoàn [Mã số 22]

Căn cứ tổng số tiền đoàn phí của đoàn viên đóng trong năm được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 337861 và được áp mục 22.

– Thu Kinh phí công đoàn [Mã số 23]

Đối với đơn vị được phân cấp thu, căn cứ tổng số tiền kinh phí công đoàn mà doanh nghiệp nộp được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 337862 và được áp mục 23.

– Các khoản thu khác [Mã số 25 = Mã số 25.01 + Mã số 25.02]

+ Chuyên môn hỗ trợ [Mã số 25.01]

Căn cứ vào số tiền mà doanh nghiệp, đơn vị đã hỗ trợ cho công đoàn cơ sở trong năm quyết toán được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 5168 và được áp mục 25.01.

+ Thu khác [Mã số 25.02]

Căn cứ vào số tiền thu khác ngoài các nội dung trên như thu lãi tiền gửi,… được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Có tài khoản 5168 và được áp mục 25.02.

– Tài chính công đoàn cấp trên cấp [Mã số 28]

+ Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối [Mã số 28.01]

Căn cứ tổng số tiền kinh phí công đoàn được phân phối do cấp trên cấp trả được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 13881 và được áp mục 27.01.

+ Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ [Mã số 28.02]

Căn cứ tổng số tiền đã được cấp trên hỗ trợ cho hoạt động công đoàn của đơn vị được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 4316 và được áp mục 27.02.

– Nhận bàn giao tài chính công đoàn [Mã số 40]

Căn cứ vào số tiền đã nhận bàn giao tài chính công đoàn từ công đoàn khác về đơn vị mình theo biên bản bàn giao. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Có tài khoản 4361 được áp mục 40.

Phần chi

– Từ mã số 31 đến mã số 37

Căn cứ tổng số tiền tài chính công đoàn đã chi được phản ánh trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Nợ trên tài khoản 6113 và được áp mục tương ứng.

– ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp [Mã số 39]

Căn cứ tổng số tiền tài chính công đoàn đã thực nộp cho công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp về đoàn phí công đoàn và kinh phí công đoàn trong kỳ báo cáo được ghi trên sổ S82 với mã tương ứng. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Nợ tài khoản 33881 được áp mục 39.

– Bàn giao tài chính công đoàn [Mã số 42]

Căn cứ vào số tiền đã bàn giao về cho công đoàn khác theo biên bản bàn giao. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Nợ tài khoản 4361 được áp mục 42.

Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ

– Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ [Mã số 50]

Phần chênh lệch giữa chỉ tiêu Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ, Phần thu với Phần chi:

Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ + Tổng cộng thu – Tổng cộng chi

Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số dư bên Có tài khoản 4361 cuối kỳ kế toán.

ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên trực tiếp [Mã số 60]

ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên trực tiếp là kinh phí phải nộp cấp quản lý trực tiếp căn cứ vào số tổng cộng trên sổ S82 của Công đoàn cơ sở. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là tổng số phát sinh bên Nợ tài khoản 33881 và được áp mục 60.

Thuyết minh

Để thực hiện báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn, cần phân tích số tích lũy tài chính đầu kỳ, tích lũy tài chính cuối kỳ, bao gồm tiền mặt, tiền gửi; thuyết minh các nội dung khác trên báo cáo.

Như vậy, phương pháp lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn đã được hướng dẫn cụ thể theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021. Báo cáo này giúp công đoàn cơ sở tổng hợp và kiểm tra các khoản thu, chi tài chính để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính của họ.

Câu hỏi

Câu hỏi 1: Phương pháp lập báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn như thế nào?

Câu trả lời 1: Theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021, để lập báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Xác định các chỉ tiêu cơ bản, bao gồm quỹ lương đóng kinh phí công đoàn, đoàn viên đóng đoàn phí công đoàn và các yếu tố khác.
  • Đối với quỹ lương đóng kinh phí công đoàn, tính dựa trên lao động thuộc đối tượng đóng BHXH và cộng thêm các dự kiến tăng, giảm lao động thuộc đối tượng đóng BHXH trong năm.
  • Đối với đoàn viên đóng đoàn phí công đoàn, tính dựa trên đoàn viên dự kiến đến ngày 31/12 năm trước và cộng trừ số đoàn viên dự kiến tăng, giảm trong năm.
  • Xác định các chỉ tiêu thu và chi tài chính công đoàn, bao gồm ước thực hiện năm trước, dự toán năm nay, và cấp trên duyệt các nội dung thu, chi.

Câu hỏi 2: Các chỉ tiêu thu, chi tài chính công đoàn cụ thể là gì?

Câu trả lời 2: Các chỉ tiêu thu, chi tài chính công đoàn bao gồm:

  • Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ [Mã số 10]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số liệu chỉ tiêu Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ của năm trước.
  • Thu Đoàn phí công đoàn [Mã số 22]: Căn cứ vào quỹ lương đóng ĐPCĐ và mức đóng đoàn phí của đoàn viên.
  • Thu Kinh phí công đoàn [Mã số 23]: Đối với đơn vị được phân cấp thu, căn cứ vào Quỹ tiền lương đóng kinh phí công đoàn để tính số kinh phí công đoàn mà doanh nghiệp phải nộp trong năm.
  • Các khoản thu khác [Mã số 25 = Mã số 25.01 + Mã số 25.02] bao gồm Chuyên môn hỗ trợ [Mã số 25.01] và Thu khác [Mã số 25.02].
  • Tài chính công đoàn cấp trên cấp [Mã số 28], gồm Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối [Mã số 28.01] và Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ [Mã số 28.02].
  • Phần chi từ mã số 31 đến mã số 37, dựa trên nguồn kinh phí hiện có và số kinh phí được sử dụng trong năm và hoạt động công đoàn của đơn vị.
  • ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp [Mã số 39]: Căn cứ vào nguồn kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn trong năm dự toán được phân cấp thu.

Câu hỏi 3: Làm thế nào để lập mẫu báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn?

Câu trả lời 3: Để lập mẫu báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn, bạn cần tuân thủ các quy định sau đây:

  • Cuối kỳ kế toán, kế toán cộng sổ và kiểm tra đối chiếu giữa các sổ chi tiết.
  • Sử dụng số liệu cộng sổ thu – chi tài chính công đoàn cơ sở để lập báo cáo quyết toán thu – chi tài chính công đoàn của công đoàn cơ sở.

Câu hỏi 4: Mẫu báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn là gì?

Câu trả lời 4: Mẫu báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn là Mẫu B14-TLlĐ, theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021. Mẫu này sử dụng để lập báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn và phải tuân thủ quy định để báo cáo cho cấp trên.

Chủ Đề