V/v: Báo cáo đánh giá công tác CMC giai đoạn 2005-2010 và kế hoạch thực hiện giai đoạn 2011-2020.
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2010
Kính gửi: Ông [bà] giám đốc sở giáo dục và đào tạo
Nhằm duy trì, củng cố kết quả chống mù chữ đã đạt được và đáp ứng nhu cầu không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác chống mù chữ trong thời gian tới, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trương xây dựng “Đề án chống mù chữ giai đoạn 2011-2020”.
Để chuẩn bị cho việc xây dựng Đề án, Bộ yêu cầu các sở giáo dục và đào tạo báo cáo đánh giá công tác chống mù chữ của địa phương trong giai đoạn 2005-2010 và kế hoạch thực hiện trong những năm 2011-2020.
Nội dung báo cáo theo các phụ lục I, II, III, IV, V, VI kèm theo công văn. Báo cáo và các biểu thống kê số liệu gửi về Bộ [qua Vụ Giáo dục thường xuyên] trước ngày 31/10/2010 và gửi kèm văn bản điện tử theo địa chỉ pnhaihn@yahoo.com
Đề nghị các sở giáo dục và đào tạo triển khai thực hiện ngay sau khi nhận được công văn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần thêm thông tin, xin liên hệ với bà Phạm Thị Ngọc Hải, Vụ Giáo dục thường xuyên, điện thoại 0912118722 hoặc 04 38683724.
Nơi nhận: - Như trên; - Thứ trưởng N.V.Hiển [để b/c]; - Lưu: Văn thư, Vụ GDTX.
TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Nguyễn Công Hinh
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHỐNG MÙ CHỮ GIAI ĐOẠN 2005-2010 VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2011-2020 [Kèm công văn số: 5581/BGDĐT- GDTX, ngày 10/9/2010 của Bộ GD&ĐT]
1. Khái quát về bối cảnh kinh tế, xã hội, giáo dục của tỉnh/TP
2. Đánh giá công tác chống mù chữ giai đoạn 2005-2010
2.1. Chỉ đạo, phối hợp thực hiện công tác CMC
- Chủ trương thực hiện công tác CMC của các cấp ủy Đảng, chính quyền và ngành giáo dục địa phương.
- Hệ thống văn bản để chỉ đạo, quản lý công tác CMC của ngành giáo dục, chính quyền địa phương.
- Sự phối hợp của các cấp chính quyền, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội trong việc chỉ đạo thực hiện công tác xoá mù chữ.
2.2. Công tác điều tra người chưa biết chữ
- Tổ chức thực hiện.
- Khó khăn, thuận lợi khi tổ chức điều tra người chưa biết chữ.
- Chế độ, chính sách cho người làm công tác điều tra.
2.3. Huy động học viên ra lớp và duy trì sĩ số lớp học
- Nhu cầu biết chữ của người dân và việc đáp ứng nhu cầu đó của ngành giáo dục, các cấp chính quyền, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội địa phương.
- Các biện pháp đã thực hiện. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện.
- Hiện tượng bỏ học và tái mù. Nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
2.4. Tổ chức dạy và học CMC
- Chương trình, tài liệu phục vụ cho GV/HV dạy và học CMC [của TƯ, của địa phương].
- Hình thức tổ chức các lớp học CMC [biên chế theo nhóm, lớp ghép, lớp học; sĩ số lớp lúc ít nhất, khi nhiều nhất; học ban ngày, ban đêm; học ở nhà dân, trường tiểu học, TTHTCĐ, nhà văn hóa, câu lạc bộ, ...
- Các cơ sở phối hợp tổ chức thực hiện Chương trình XMC và GDTTSKBC [trường tiểu học, bộ đội biên phòng, hội khuyến học, phụ nữ xã, ...]
- Đội ngũ giáo viên tham gia thực hiện công tác xoá mù chữ [số lượng, thành phần, trình độ, những thuận lợi, hạn chế khi tham gia dạy chương trình XMC và GDTTSKBC].
- Các chương trình bồi dưỡng, tập huấn cho GV và cán bộ quản lý thực hiện công tác CMC.
- Học viên tham gia học chương trình XMC và GDTTSKBC [số lượng, đặc điểm, thành phần, những thuận lợi, hạn chế khi tham gia học để hoàn thành chương trình XMC và GDTTSKBC].
- Thực hiện chế độ chính sách cho học viên, giáo viên tham gia công tác CMC [định mức kinh phí cụ thể theo chương trình mục tiêu quốc gia về GD-ĐT cho GV/HVtham gia dạy/học để hoàn thành chương trình XMC và GDTTSKBC, kèm bản sao các văn bản quy định của địa phương].
2.5. Kiểm tra công nhận người biết chữ và hoàn thành chương trình XMC và GDTTSKBC
- Quy trình kiểm tra, công nhận.
- Số học viên được công nhận biết chữ và hoàn thành chương trình XMC và GDTTSKBC.
- Hồ sơ sổ sách lưu giữ kết quả.
2.6. Đánh giá chung về kết quả thực hiện công tác CMC giai đoạn 2000-2010. Nguyên nhân chủ yếu. Bài học kinh nghiệm.
3. Phương hướng thực hiện công tác xoá mù chữ giai đoạn 2011- 2020
- Mục tiêu chung.
- Mục tiêu cụ thể [theo từng giai đoạn hoặc theo từng năm].
- Các giải pháp thực hiện [chi tiết, cụ thể].
4. Kiến nghị
Phụ lục. Thống kê số liệu theo các phụ lục số II, III, IV, V, VI.
PHỤ LỤC II
Sở GD&ĐT
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ NGƯỜI MÙ CHỮ TRONG CÁC ĐỘ TUỔI
Thời điểm thống kê: Năm ....[*]
Nhóm tuổi
Dân số trong nhóm tuổi
Số người mù chữ
Tỷ lệ người mù chữ [%]
Số người tái mù chữ
Ghi chú
Tổng số
Nữ
Người dân tộc
Tổng số
Nữ
Người dân tộc
Tổng số
Nữ
Người dân tộc
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]
[9]
[10]
[11]
[13]
15-25 tuổi
26-35 tuổi
36-60 tuổi
60 tuổi
trở lên
Tổng số
[*] Biểu thống kê theo từng năm, từ năm 2005 đến năm 2010, như vậy, phụ lục II sẽ có 5 biểu thống kê.
……….., ngày …. tháng …. năm ....
Giám đốc Sở GD&ĐT ......
[Ký tên, đóng dấu]
PHỤ LỤC III
Sở GD&ĐT
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ NGƯỜI THAM GIA HỌC XMC VÀ GDTTSKBC GIAI ĐOẠN 2005-2010
Năm
Số người học XMC [lớp 1,2,3]
Số người được công nhận biết chữ
Số người học chương trình GD tiếp tục sau khi biết chữ [lớp 4,5]
Số người được công nhận hoàn thành chương trình XMC và GDTTSKBC
Ghi chú
Số lớp
Tổng số HV
Nữ
Người dân tộc
Tổng số
Nữ
Người dân tộc
Tổng số
Nữ
Người dân tộc
Tổng số
Nữ
Người dân tộc
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]
[9]
[10]
[11]
[12]
[13]
[14]
[15]
2005
.......
2009
2010
Tổng số
……….., ngày …. tháng …. năm ....
Giám đốc Sở GD&ĐT ......
[Ký tên, đóng dấu]
PHỤ LỤC IV
Sở GD&ĐT
BIỂU MẪU THỐNG KÊ VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THAM GIA DẠY CMC GIAI ĐOẠN 2005-2010
Năm
Tổng số
GV của ngành giáo dục
GV ngoài ngành GD [Hội LHPN, Bộ đội biên phòng, cán bộ/giáo viên nghỉ hưu...][*]
Ghi chú
GV PT [tiểu học, THCS, ..] [**]
GV GDTX
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
2005
......
2009
2010
Tổng số
[*] Chia cột 5 cho các tổ chức, đoàn thể có GV tham gia dạy CMC.
[**] Chia cột 3 cho các cấp GDPT.
……….., ngày …. tháng …. năm ....
Giám đốc Sở GD&ĐT ......
[Ký tên, đóng dấu]
PHỤ LỤC V
Sở GD&ĐT
BIỂU MẪU THỐNG KÊ VỀ TÀI CHÍNH CHO CÔNG TÁC CMC GIAI ĐOẠN 2005-2010
Năm
Định mức hỗ trợ kinh phí cho 01 GV/HV tham gia dạy/học để hoàn thành Chương trình XMC và GDTTSKBC
Kinh phí cho công tác CMC
Ghi chú
Hoàn thành chương trình XMC
Hoàn thành chương trình GDTTSKBC
Tổng chi
Kinh phí hỗ trợ cho GV
Kinh phí cho HV
Chi tổ chức lớp học
Chi mua sách, tài liệu, học phẩm cho HV
Chi mua sách, tài liệu, VPP cho GV
Chi hồ sơ, sổ sách, dầu đèn, ...
GV
HV
GV
HV
GV biên chế ngành GD
GV ngoài biên chế GD
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]
[9]
[10]
[11]
[12]
[13]
[14]
2005
......
2010
Tổng số
……….., ngày …. tháng …. năm ....
Giám đốc Sở GD&ĐT ......
[Ký tên, đóng dấu]
PHỤ LỤC VI
Sở GD&ĐT
BIỂU MẪU THỐNG KÊ TỶ LỆ ĐƠN VỊ CƠ SỞ CÁC CẤP ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA VỀ CMC-PCGDTH GIAI ĐOẠN 2005-2010
Năm
Đơn vị cấp xã
Đơn vị cấp huyện
Ghi chú
Tổng số
Số đơn vị đạt chuẩn [*]
Tỷ lệ %
Số đơn vị mất chuẩn
Tổng số
Số đơn vị đạt chuẩn
Tỷ lệ %
Số đơn vị mất chuẩn
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]
[9]
[10]
2005
..........
2009
2010
Tổng số
[*] Chuẩn CMC theo văn bản số 2454/TH ngày 15/4/1995. của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
……….., ngày …. tháng …. năm ....
Giám đốc Sở GD&ĐT ......
[Ký tên, đóng dấu]
Công văn 5581/BGDĐT-GDTX ngày 10/09/2010 báo cáo đánh giá công tác chống mù chữ giai đoạn 2005-2010 và kế hoạch thực hiện giai đoạn 2011-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành