Bảng giá đất tỉnh nghệ an 2023

Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 65.000.000 đồng/m2 tại thành phố Vinh.

Nội dung chính

  • Bảng giá đất Nghệ An áp dụng trong trường hợp nào?
  • Hệ số điều chỉnh giá đất Nghệ An năm 2021
  • 1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Nghệ An:
  • 2. Bảng giá đất của tỉnh Nghệ An có hiệu lực đến bao giờ?
  • 3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Nghệ An dùng để làm gì?
  • 4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Nghệ An và các lưu ý:
  • 5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Nghệ An:
  • Video liên quan

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An được ban hành theo Quyết định 59/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Bảng giá đất Nghệ An này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. 

Cụ thể, đất ở tại thành phố Vinh, mức giá cao nhất là 65.000.000 đồng/m2 [tăng 27,5% so với bảng giá đất giai đoạn 2015-2019] và thấp nhất là 1.000.000 đồng/m2. 

Ở huyện miền núi Kỳ Sơn, giá đất thuộc khu vực thị trấn cao nhất là 10.000.000 đồng/m2 và thấp nhất là 500.000 đồng/m2. Giá đất ở các xã còn lại, có giá cao nhất là 4.500.000 đồng/m2, thấp nhất là 70.000 đồng/m2. 

Tại thị xã Cửa Lò, giá đất cao nhất đạt ở mức 32.000.000 đồng/m2 và thấp nhất là 160.000 đồng/m2. 

Tại các huyện, giá đất theo khung Nhà nước quy định cao nhất ở mức là 15.000.000 đồng/m2 [tăng 87,5% so với bảng giá đất giai đoạn 2015-2019], thấp nhất là 40.000 đồng/m2.

Trong khi, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp [không bao gồm đất thương mại, dịch vụ] bằng 50% so với mức giá đất ở có cùng điều kiện thuận lợi như nhau nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ. 

Tương tự, giá đất thương mại, dịch vụ bằng 55% so với mức giá đất ở. Còn giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản bằng 100% so với mức giá đất ở liền kề hoặc vị trí tương đương nhưng không vượt mức giá tối đa của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

XEM CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2020-2024 TẠI ĐÂY.

Giá đất Nghệ An cao nhất 65 triệu đồng/m2 tại TP Vinh. [Ảnh minh họa: Báo Nghệ An].

Bảng giá đất Nghệ An áp dụng trong trường hợp nào?

Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất. 

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. 

– Tính tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Hệ số điều chỉnh giá đất Nghệ An năm 2021

Ngày 5/1/2021, UBND tỉnh Nghệ An đã ký Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong năm 2021 [hệ số K].

Quyết định này nêu rõ đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, cơ quan thuế, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam, và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan. 

Tổ chức trong nước [đã bao gồm cả các tổ chức kinh tế là doanh nghiệp trong nước], hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Một góc thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. [Ảnh minh họa: Báo Nghệ An].

Ngoài ra, hệ số điều chỉnh giá đất [K] trên địa bàn tỉnh Nghệ An còn được áp dụng để: 

- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị [tính theo giá đất trong Bảng giá đất] dưới 20 tỷ đồng.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị [tính theo giá đất trong Bảng giá đất] từ 20 tỷ đồng trở lên. 

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm [không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản]. 

- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. 

- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong Khu kinh tế.

Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, quy định đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp đều bằng 1 [K = 1].

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 16/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Nghệ An năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung Bộ. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam. Trước đây, Nghệ An cùng với Hà Tĩnh có cùng một tên chung là Hoan Châu [thời bắc thuộc], Nghệ An châu [đời nhà Lý, Trần], xứ Nghệ [năm 1490, đời vua Lê Thánh Tông], rồi trấn Nghệ An. Năm 1831, vua Minh Mệnh chia trấn Nghệ An thành 2 tỉnh: Nghệ An [bắc sông Lam] và Hà Tĩnh [nam sông Lam]. Năm 1976 đến 1991, Nghệ An và Hà Tĩnh sáp nhập thành một tỉnh- Nghệ Tĩnh. 

→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Nghệ An, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Nghệ An. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Nghệ An, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Nghệ An…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Nghệ An:

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Số: 108/2014/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 30 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2019 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất và số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 147/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An thông qua nguyên tắc định giá, mức giá tối đa, tối thiểu và bảng giá các loại đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5628/TTr-STNMT ngày 26/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định Bảng giá chi tiết các loại đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn Thành phố Vinh.

[Có Bảng giá chi tiết kèm theo].

2. Đối tượng áp dụng:

a] Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

b] Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất và các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng bảng giá đất

1. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

2. Việc áp mức giá theo bảng giá các loại đất: Căn cứ vị trí, loại đất, số lô thửa đất, tờ bản đồ để xác định.

3. Đất được chuyển quyền sử dụng đất phải cùng mục đích sử dụng và chưa làm thay đổi kết cấu hạ tầng trước khi chuyển quyền; không nằm trong vùng thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp mới hình thành sau thời gian ban hành bảng giá.

4. Việc xác định mức giá cho những lô, thửa đất chưa được quy định mức giá trong bảng giá đất hoặc thay đổi mục đích sử dụng đất đã được xác định mức giá trong bảng giá như sau:

a] Những lô, thửa đất liền kề [có vị trí, loại đất, điều kiện hạ tầng tương đương, cùng khả năng sinh lợi và cùng mục đích sử dụng] đã có quy định mức giá: Giao các cấp, các ngành có liên quan thực hiện áp giá theo nguyên tắc đảm bảo mức giá của lô, thửa đất liền kề;

b] Những lô, thửa đất chưa được quy định mức giá mà không thể áp dụng mức giá của lô, thửa đất liền kề hoặc những lô, thửa đất đã có giá đất nhưng thay đổi mục đích sử dụng đất [trừ trường hợp chuyển mục đích từ đất vườn sang đất ở, các cơ quan có liên quan được phép sử dụng giá đất ở trong cùng khuôn viên để xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan], giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan xác định giá cụ thể các lô, thửa đất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Phương pháp xác định giá các loại đất

1. Mức giá đất thương mại, dịch vụ và mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Bằng 50% so với mức giá đất ở có cùng điều kiện thuận lợi như nhau nhưng phải đảm bảo nằm trong khung giá đất cùng loại được Chính phủ quy định và không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề. Riêng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp dùng vào mục đích khai thác khoáng sản bằng 300% giá đất ở liền kề nhưng phải đảm bảo nằm trong khung giá đất cùng loại được Chính phủ quy định.

2. Đối với những lô thửa đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông, mức giá đất được xác định theo phương pháp phân lớp như sau:

a] Phần diện tích sâu 20m đầu tiên bám đường [vị trí 1]: Mức giá bằng 100% mức giá quy định tại bảng giá đất;

b] Phần diện tích sâu trên 20m đến 40m tiếp theo: Mức giá bằng 60% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

c] Phần diện tích sâu trên 40m đến 60m tiếp theo: Mức giá bằng 40% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

d] Phần diện tích sâu trên 60m đến 200m tiếp theo: Mức giá bằng 20% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

e] Phần diện tích sâu trên 200m đến 500m tiếp theo: Mức giá bằng 7% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

g] Phần diện tích sâu trên 500m tiếp theo còn lại: Mức giá bằng 3% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

Trong đó: Mức giá của lớp đất sau cùng không được thấp hơn mức giá đất của các thửa liền kề có vị trí tương đương.

3. Đối với những lô, thửa đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị tiếp giáp ít nhất hai mặt đường, mức giá được xác định như sau:

a] Mức giá tăng thêm tối thiểu 10% so với những lô thửa khác liền kề trên cùng tuyến đường có mức giá cao hơn;

b] Đối với những lô, thửa đất có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường, ngoài việc xác định mức giá lô góc tại điểm a khoản này thì mức giá của phần diện tích đất còn lại được xác định như sau:

– Xác định giá phần diện tích 20m đầu tiên bám đường [vị trí 1] theo thứ tự từ đường có mức giá cao đến đường có mức giá thấp;

– Phần diện tích còn lại được xác định theo đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp tại Khoản 2 Điều này.

– Việc cắt góc đối với lô đất, thửa đất tiếp giáp 2 đường giao nhau tại Điểm này chỉ thực hiện khi mức giá vị trí 1 của đường có mức giá thấp hơn cao hơn 60% mức giá vị trí 1 của đường có mức giá cao hơn .

Điều 4. Điều chỉnh bảng giá đất

1. Các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất:

a] Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;

b] Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên;

c] Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất.

2. Căn cứ kết quả điều tra giá đất thị trường tại khu vực có thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất; giao cho UBND Thành phố Vinh đề xuất mức giá điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, tham mưu UBND tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định ban hành.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.

3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND Thành phố Vinh; Chủ tịch UBND các phường, xã thuộc Thành phố Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Xuân Đại

[Trích: Quyết định 108/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh  Nghệ An ] 

Để tải toàn văn bảng khung giá đất của tỉnh Nghệ An quý khách hàng vui lòng click vào nút “Download Now” phía dưới:

Tải văn bản tại đây

2. Bảng giá đất của tỉnh Nghệ An có hiệu lực đến bao giờ?

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Nghệ An đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.

3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Nghệ An dùng để làm gì?

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Nghệ An và các lưu ý:

– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này

– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu [theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…]

– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải

Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!

5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Nghệ An:

Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí cho tất cả các khách hàng trên toàn quốc. Luật Đất đai là một trong những lĩnh vực trọng điểm, nhận được nhiều sự quan tâm từ các quý khách hàng trên toàn quốc!

Quý khách hàng tại Nghệ An  để được tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí, chỉ cẩn gọi cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 . Mọi vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai tại Nghệ An  sẽ được chúng tôi tư vấn – xử lý một cách nhanh chóng- chính xác – tối ưu và hoàn toàn miễn phí!

Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Nghệ An:

+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…

+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…

+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Nghệ An …

+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Nghệ An

Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568  mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!

Chủ Đề