Bài tập với has got và have got năm 2024
Exercise 2. Write negative sentences with have. Some are present (can’t) and some are past (couldn’t) Show 0. They couldn’t take any photographs. (a camera) 1. I can’t get into the house (a key) 2. I couldn’t read the letter, (my glasses) 3. I can’t get onto the roof (a ladder) 4. We couldn’t visit the museum (enough time) 5. He couldn’t find his way to our house (a map) 6. She can’t pay her bills (any more) 7. I can’t go swimming today (enough energy) Hiển thị đáp án 1. I haven’t got a key 2. I didn’t have my glasses 3. I haven’t got a ladder 4. We didn’t have enough time 5. He didn’t have a map 6. She hasn’t got any money 7. I haven’t got any energy Exercise 3. Complete the questions with “have”. Some are present and some are past. 0. Excuse me, do you have a pen I could borrow? 1. Why are you holding your face like that? ...... a toothache 2. ...... a lot of toys when you were a child? 3. A: ...... the time, please? - B: Yes, it's ten past seven. 4. I need a stamp for this letter, ...... one? 5. When you worked in your last job, ..... your own office? 6. A: It started to rain very heavily while I was out. - B: ..... an umbrella? Hiển thị đáp án 1. have you got 2. Did you have 3. have you got 4. have you got 5. did you have 6. did you have Exercise 4. Chia động từ thích hợp. 0. I have got/has got a bike. 1. She have got/has got a new dress. 2. They have got/has got a new classroom. 3. Have/Has you got any money? 4. Have/Has he got a pencil? 5. We don’t/doesn’t have a car. 6. Do/Does she have/have got any Christmas gift? 7. They haven’t/hasn’t got anything. 8. I don’t have/doesn’t have homework today. 9. Have/Has he got a key? Hiển thị đáp án 1. has got 2. have got 3. Have 4. Has 5. don’t 6. Does – have 7. haven’t 8. don’t have 9. Has Exercise 5. Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại 0. I don’t has any notebook. 1. She has get a straight nose. 2. Do you have got any sweater? 3. Has you got any milk? 4. Have she got long black hair? 5. That boy have got 2 sisters. 6. I has got a new cup and new gloves for Christmas. 7. Do he have a new laptop? 8. They has got a new house. 9. Has you got a sticker? Hiển thị đáp án 1. has get 2. have got 3. has 4. have 5. have 6. has 7. do 8. has 9. has Exercise 6. Choose the correct answer. 0. Bob ______________ breakfast on Saturdays because he gets up early to go fishing.
1. Mark ____________ a car so he uses public transport.
2. My aunt Sarah ____________ a fantastic holiday in Kenya last year.
3. My cousins ______________ a little house in a seaside resort.
4. Will you _____________ time to see your parents next weekend?
5. I'm afraid we can't put up five people, we ___________ enough room in our house.
Hiển thị đáp án Xem thêm các bài viết Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay với đầy đủ bài tập có đáp án chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi. Chắc hẳn không ít lần các bạn học sinh bắt gặp những câu như “I have got a sandwich”. Dịch ra nghĩa là “Tôi có một chiếc bánh mì kẹp”. Vậy làm thế nào để sử dụng “have got” ? Bài viết lần này Tâm Nghiêm sẽ giúp các bạn hiểu hơn về cấu trúc have got cũng như các sử dụng nó trong bài tập nhé. Cùng bắt đầu thôi Tìm hiểu chungHAVE GOT là động từ ám chỉ đến việc sở hữu một vật gì đó, hoặc có một vật gì đó. Trong tiếng Anh, không phải lúc nào chúng ta cũng dùng I HAVE, hoặc I DON’T HAVE. Thay vào đó chúng ta có thể có thể đa dạng hóa cách diễn đạt bằng HAVE GOT.
Giống như một động từ thông thường HAVE GOT cũng có thể chia khi đi kèm với danh từ số ít thành HAS GOT
Cấu trúc has got/ have gotỞ phần cấu trúc này chúng ta sẽ chia ra lần lượt các cấu trúc: khẳng định, phủ định và nghi vấn
You We They have got (‘ve got) I have got a meeting at 10 AM tomorrow. You have got a lovely smile. We have got tickets to the movie tonight. They have got a lot of work to do before the deadline. She He It has got (‘s got) She has got a beautiful voice. He has got a new job at the company. It has got a long tail compared to other breeds.
I You We They have not (haven’t) I haven’t got enough money to buy a new laptop right now. You haven’t got any messages on your phone since this morning. We haven’t got any plans for the weekend yet. They haven’t got skills to complete the project on their own. She He It has not (hasn’t) She hasn’t got enough time to finish the task today. He hasn’t got the required documents for the meeting yet. It hasn’t got the capacity to store large files.
I You We They Have…got…? Have I got your permission to use your laptop? Have you got any plans for the weekend? Have we got enough supplies for the party? Have they got any experience in project management? She He It Has…got…? Has she got the keys to lock the front door? Has he got the necessary equipment for the camping trip? Has it got enough water to last through the day? Cách sử dụng cấu trúc has got / have gotVậy chúng ta có thể sử dụng cấu trúc has got / have got trong hoàn cảnh nào? Vật sở hữu:
Chứng bệnh:
Mô tả:
Chú ý với cấu trúc has got/ have got
Trong dạng bài này, để trả lời cho câu hỏi “Have…got…?”. Ta sử dụng Yes, S + have No, S + haven’t Với S tương đương I / You / We / They Hay với trường hợp “Has…got…?”. Ta sử dụng Yes, S + has No, S + hasn’t Với S tương đương She / He / It
Has got / Have got chỉ dùng cho thì hiện tại đơn. Tránh nhầm lẫn với Had trong quá khứ. Ví dụ:
Mong rằng Tâm Nghiêm đã hỗ trợ bạn dễ dàng hơn trong việc học tiếng Anh. Tham khảo một số bài viết khác của Tâm Nghiêm dưới đây: |