Bài tập viết lại câu sử dụng used to năm 2024
Trong ngữ pháp tiếng Anh, “be used to”, “used to” và “get used to” tuy đều là cấu trúc để diễn tả thói quen, song trên trên thực tế chúng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau với ý nghĩa khác nhau. Để giúp bạn nắm chắc kiến thức về các cấu trúc này và tránh nhầm lẫn khi làm bài tập, NativeX xin chia sẻ với bạn chi tiết nhất, chính xác nhất về cách dùng và cách phân biệt 3 cấu trúc trên. Mời bạn theo dõi ngay dưới đây! Show
Xem thêm:
1. Kiến thức ngữ pháp: be used to, used to và get used to1.1 Cấu trúc Be used to (Đã quen với)1.1.1. Cách dùng:Diễn tả việc gì đó bạn đã quen làm, đã làm rất nhiều lần do vậy nó không còn lạ lẫm hay khó khăn gì với bạn nữa. 1.1.2. Cấu trúc:S + be(not) used to + Ving/ N 1.1.3. Ví dụHe’s used to swimming every morning (Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi sáng) I am not used to using the new computer (Tôi chưa quen với việc sử dụng máy tính mới) 1.2. Cấu trúc Used to (Đã từng, từng)1.2.1 Cách dùng:Diễn tả một thói quen hoặc một tình trạng trong quá khứ nhưng đến giờ không còn nữa. Cấu trúc này chỉ được dùng ở thì QUÁ KHỨ ĐƠN 1.2.2 Cấu trúc:Khẳng định: S + used to + V Phủ định: S + didn’t use to … Nghi vấn: Did + S + use to…? 1.2.3 Ví dụWhen I was young, I used to play golf twice a week. (Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi tennis hai lần một tuần) I used to drink a lot. (Trước đây, tôi thường uống rượu rất nhiều) I used to like TF- Boys but now I don’t. (Tôi đã từng thích nhóm TF- Boys nhưng bây giờ thì không) Did you use to work in the office very late at night? (Bạn có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?) 1.3 Cấu trúc Get used to (Dần quen với)1.3.1 Cách dùng:Diễn tả một sự việc mà bạn đang dần quen với nó. 1.3.2 Cấu trúc:S + get used to + V-ing/N 1.3.3 Ví dụShe got used to getting up early in the morning (Cô ấy đã dần quen thức dậy sớm vào buổi sáng) I got used to Korean food (Tôi đã dần quen với đồ ăn Hàn Quốc) They have always lived in the countryside but now they’re beginning to get used to living in the city (Họ luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây họ đã bắt đầu quen với việc sống ở thành phố) 2. Bài tập ngữ pháp: be used to, used to và get used toExercise 1: Use “used to”, “used to” or “get used to” to finish the sentences
Answers:Question 1: get used to driving. Question 2: used to go. Question 3: am still not used to. Question 4: used to live. Question 5: am used to finishing. Question 6: never get used to. Question 7: used to smoke. Question 8: never used to go. Question 9: am used to driving. Question 10: got used to living. Exercise 2: Choose the best answer1. I am………….milk every day.
2. She has………….in a small village.
3. When I was young, I didn’t……………ice cream but now I eat a lot.
4. You must…………….English for long hours.
5. I have……………….English every day.
6. I am……………..for myself.
7. Her son is…………television for five hours a day.
8. I……………….a big strawberry cake a day but I stopped two years ago.
9. I am…………..a cup of coffee in the morning.
10. Peter……………a bike, now he has a car.
Answers:
Exercise 3: Choose the best answer
Answers:1. B 9. A 2. D 10. B 3. B 11. C 4. D 12. D 5. C 13. A 6. A 7. B 8. A Nếu thấy bài viết này hay, hãy like và share cho bạn bè để ủng hộ đội ngũ phát triển của NativeX nhé. Hầu hết các công ty ở mức trung bình khá trở lên đều yêu cầu khả năng giao tiếp tiếng Anh khi đi xin việc. Vậy nên, hãy cố gắng học tiếng Anh giao tiếp ngay từ bây giờ. Luyện tiếng Anh giao tiếp cùng Thầy Tây không giới hạn thời gian ngay tại đây |