Bài tập về chi phí tín dụng thương mại
Bài 1: Một ngân hàng đang tiến hành huy động-Tiết kiệm 9 tháng, 0,65%/tháng, trả lãi 3 tháng/lần.-Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trước.-Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần. Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc 5%, dự trữ vượt mức 5%. Hãy so sánh chi phí của các cách huy động. Bài 2: Ngân hàng cổ phần thương mại Quốc tế mở đợt huy động với những phương thức thanh toán như sau: a. Tiền gửi loại 18 tháng.-Trả lãi 6 lần tro ng kỳ, lãi suất 0,7%/tháng.-Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,75%/tháng.-Trả lãi trước, lãi suất 0,68%/tháng. b. Tiền gửi loại 12 tháng.-Trả lãi 2 lần trong kỳ, lãi suất 0,67%/tháng-Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,72%/tháng.-Trả lãi trước, lãi suất 0, 65%/tháng. Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 12 tháng là 10%, với tiền gửi 18 tháng là 5%. Hãy so sánh chi phí huy động của ngân hàng giữa các hình thức trả lãi đối với từng loại tiền gửi và nêu ưu thế của từng cách thức trả lãi. Bài 3: Một ngân hàng đang tiến hành huy động a. Kỳ phiếu ngân hàng 24 tháng, lãi suất 14,6%/năm, trả lãi trước hàng năm. b. Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 16,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần. Hãy tính lãi suất tương đương trả hàng tháng và so sánh ưu thế của mỗi cách huy động trong từng trường hợp đối với cả ngân hàng và khách hàng. Bài 4 : Mét ng©n hµng ®ang tiÕn hµnh huy ®éng-Tiền gửi tiết kiệm, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,72%/tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ. Lãi không được rút ra hàng tháng sẽ được đưa vào tài khoản tiền gử i thanh toán của khách hàng với lãi suất 0,25%/tháng.-Trái phiếu NH 2 năm, lãi suất 8, 5%/năm, lãi trả đầu hàng năm, gốc trả cuối kỳ. BiÕt tû lÖ dù tr÷ b¾t buéc víi nguồn tiền có kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống là 10%, nguồn tiền có kỳ hạn trên 12 tháng là 5%. H·y so s¸nh chi phÝ huy ®éng cña ng©n hµng giữa các nguồn trên. Show NHẬN DIỆN ĐƯỢC NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH CHO KHỞI NGHIỆP NGHỀ NHÂN VIÊN KINH Doanh XUẤT NHẬP KHẨU
Preview textBài tập chương 1 TÀI SẢNLãi suất BQ NGUỒN VỐNLãi suất BQ Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 546780%Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 1285382.%Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước Việt Nam và các TCTD khác 7890 3% Tiền gửi của các TCTD khác 41853Đầu tư tài chính (chứng khoán kinh doanh và chứng khoán đầu tư) 1246705%Tiền gửi không kỳ hạn 389770.%Cho vay ngắn hạn 366835 8% Tiền gửi có kỳ hạn <12T 28071.%Cho vay trung và dài hạn 1662809%Tiền gửi có kỳ hạn >12T 694.%Tài sản cố định và tài sản có khác 460950%Vay các TCTD khác 83551.%Tiền gửi của KH 531389Tiền gửi không kỳ hạn 1589660.%Tiền gửi có kỳ hạn <12T 2284974.%Tiền gửi có kỳ hạn > 12T 1439267.%Phát hành giấy tờ có giá 36615.%Nợ khác 1557 Vốn chủ sở hữu 51095 0.%TỔNG TÀI SẢN 766448 TỔNG NGUỒN 76644VỐN 8Biết rằng:( thu lấy bên tài sản, chi lấy bên nguồn vốn) Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 3610 Lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối 3250 Lãi thuần từ mua bán chứng khoán 728 Lãi thuần từ hoạt động khác 1279 Chi phí hoạt động 18590 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 7199 Yêu cầu: Tính tỷ lệ ROA và ROE của ngân hàng? Biết thuế TNDN là 20%. Đáp án: Tổng thu từ lãi 52804. Tổng chi trả lãi 23816. Thu nhập lãi thuần 28988 Tổng lợi nhuận trước thuế 12066 LNST 9652. ROA 1% ROE 18% BÀI TẬP CHƯƠNG 3Bài 1: Một khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng thương mại cổ phần X với các thông tin sau:
ÁP DỤNG VỚI BT TÌNH HUỐNG Câu 1 - Thời gian: 10/3-10/9/2020: 184 ngày
Bài 2: Anh Minh Tùng có nhu cầu vay ngân hàng để mua xe ô tô trị giá 2 tỷ. Ngân hàng đồng ý tài trợ 75% giá trị chiếc xe, với các điều khoản như sau : - Thời gian cho vay: 3 năm - Lãi suất: 16%/năm - Kỳ trả nợ: bán niên (= nửa năm) - Khách hàng trả gốc đều hàng kỳ, lãi trong kỳ trả cùng số tiền gốc, lãi tính trên dư nợ thực tế đầu mỗi kỳ Yêu cầu:
Tiền lãi KH phải trả trong kì: = 12/4 = 3%/kỳ a) Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 3 Kỳ 4 Kỳ 5 Kỳ 6 Kỳ 7 Kỳ 8 Dư nợ 1000 875 750 625 500 375 250 125Trả Gốc 125 125 125 125 125 125 125 125Trả lãi 30 26,25 22,5 18,75 15 11,25 7,5 3,75 135= tổng thu nhập NH có được khi cho vay Tổn g số tiền phải trả 155 151,5147,5143,5140 136,5132,5 128,5
Trong thời gian cam kết, khách hàng sử dụng 5 với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 8%/năm. Tính lợi nhuận ròng của NHTM biết lãi suất kinh doanh bình quân của NH là 5%/năm và lãi suất tiền gửi thanh toán của NHTM là 0%/năm. Giải: Thu nhập: |