Bài tập tìm thiết diện có lời giải lớp 11

Định nghĩa: Thiết diện [hay mặt cắt] của hình \[H\] khi cắt bởi mặt phẳng \[\left[ P \right]\] là phần chung của \[mp\left[ P \right]\] và hình \[H\].

Ví dụ:

Mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]\] cắt các mặt phẳng \[\left[ {SAB} \right],\left[ {SBC} \right],\left[ {SCD} \right],\left[ {SDA} \right]\] lần lượt theo các giao tuyến \[FG,GH,HE,EF\].

Khi đó, thiết diện của hình chóp \[S.ABCD\] khi cắt bởi \[\left[ \alpha \right]\] chính là tứ giác \[FGHE\].

2. Phương pháp xác định thiết diện của hình chóp

Cho hình chóp \[S.{A_1}{A_2}...{A_n}\], cắt hình chóp bởi một mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]\]. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bở mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]\].

Phương pháp:

- Bước 1: Tìm giao điểm của mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]\] với các đường thẳng chứa các cạnh của hình chóp.

- Bước 2: Nối các giao điểm tìm được ở trên thành đa giác.

- Bước 3: Kết luận: Đa giác tìm được ở trên chính là thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]\].

- Giao điểm ở bước 1 thường được tìm bằng cách:

+] Tìm hai đường thẳng \[a,b\] lần lượt thuộc các mặt phẳng \[\left[ \alpha \right],\left[ \beta \right]\], đồng thời chúng nằm trong mặt phẳng \[\left[ \gamma \right]\] nào đó.

+] Giao điểm \[M = a \cap b\] chính là điểm chung của \[\left[ \alpha \right]\] và \[\left[ \beta \right]\].

- Đường thẳng chứa cạnh của thiết diện chính là giao tuyến của mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]\] với mỗi mặt của hình chóp.

Ví dụ: Cho hình chóp \[S.ABCD\] có \[ABCD\] là tứ giác lồi và một điểm \[M\] nằm trên cạnh \[SB\]. Xác định thiết diện cắt bởi mặt phẳng \[\left[ {ADM} \right]\] với hình chóp.

Giải:

Trước hết ta sẽ tìm điểm $N$ là giao điểm của $[ADM]$ với $SC$.

Trong mặt phẳng \[\left[ {ABCD} \right]\], gọi \[O = AC \cap BD \Rightarrow SO \subset \left[ {SBD} \right]\].

Trong mặt phẳng \[\left[ {SBD} \right]\], gọi \[G = SO \cap DM \Rightarrow G \in SO \subset \left[ {SAC} \right]\].

Trong mặt phẳng \[\left[ {SAC} \right]\], gọi \[N = AG \cap SC\].

Ta có:

+ $[ADM]$ cắt $[SAB]$ theo giao tuyến $AM$.

+ $[ADM]$ cắt $[SAD]$ theo giao tuyến $AD$.

+ $[ADM]$ cắt $[SCD]$ theo giao tuyến $DN$.

+ $[ADM]$ cắt $[SBC]$ theo giao tuyến $MN$.

Thiết diện cần tìm là tứ giác \[ADNM\].

  • Các dạng toán về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  • Bài 12 trang 80 SGK Hình học 11 Với giả thiết của bài tập 11, gọi N, P, Q lần lượt là giao của mặt phẳng [alpha ] với các đường thẳng CD, DS, SA.
  • Bài 11 trang 80 SGK Hình học 11 Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M là điểm di động trên đoạn AB.
  • Bài 10 trang 80 SGK Hình học 11 Giải bài 10 trang 80 SGK Hình học 11. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: Bài 9 trang 80 SGK Hình học 11

Giải bài 9 trang 80 SGK Hình học 11. Cho hình bình hành ABCD. Gọi Bx, Cy, Dz là các nửa đường thẳng song song với nhau lần lượt đi qua B, C, D và nằm về một phía của mặt phẳng [ABCD]...

Chủ Đề