Bài tập tiếng việt dịch ra tiếng han2 năm 2024

Bài tập tiếng việt dịch ra tiếng han2 năm 2024

제 1 과: 소개

Dịch các câu sau sang tiếng Hàn:

1. Tôi là Nam.

\=> ………………………………………………………………………………..

2. Tôi là người Hàn Quốc.

\=> ………………………………………………………………………………..

3. Bạn Nam là người Việt Nam.

\=> ………………………………………………………………………………..

4. Bạn Lan là người Nhật Bản.

\=> ………………………………………………………………………………..

5. Thầy Nam là người Thái Lan.

\=> ………………………………………………………………………………..

6. Bác sỹ Kim là người Ấn Độ.

\=> ………………………………………………………………………………..

7. Xin chào (thân mật)! Tôi là nội trợ.

\=> ………………………………………………………………………………..

8. Xin chào (trang trọng)! Người này là người Đức.

\=> ………………………………………………………………………………..

9. Người này là người Mỹ phải không? Không, tôi là lái xe.

\=> ………………………………………………………………………………..

10. Bạn Nam là nhân viên công ty phải không?

\=> ………………………………………………………………………………..

11. Xin chào (thân mật)! Tên của tôi là Hùng.

\=> ………………………………………………………………………………..

12. Hùng à, rất vui được gặp bạn~

Để hỗ trợ cho các bạn học viên trình độ 3, 4 muốn ôn luyện phần kỹ năng luyện đọc tiếng Hàn trung cấp, cải thiện từ vựng và tìm chiến thuật làm bài đọc hiểu nhanh. Hôm nay, tiếng Hàn SOFL sẽ cùng các bạn tập đọc và tập dịch một số bài so sánh giữa Việt nam và Hàn Quốc.

Bài tập tiếng việt dịch ra tiếng han2 năm 2024
Luyện đọc tiếng Hàn trung cấp

Luyện đọc tiếng Hàn trung cấp qua bài so sánh về Việt Nam và Hàn Quốc

  • Bài luyện đọc bằng tiếng Hàn

한국과 - 베트남

한국의 수도는 서울이고 베트남의 수도는 하노이입니다..남부의 호찌민 시는 과거에 사이공으로 불리던 남 베트남의 수도입니다. 중부 베트남에는 고대 왕조의 수도였던 후에 (thành phố Huế)가 있습니다. 역사적인 건축물이 많이 남아 있어서 1993년에 세계 문화유산으로 등록된 곳으로 한국의 경주에 해당되는 곳입니다. 한국의 제주도와 베트남의 할롱 만은 2011년에 세계 7대 자연경관에 함께 선정된 명승지입니다.

  • Bài dịch bằng tiếng Việt

Hàn Quốc - Việt Nam

Seoul chính là thủ đô của Hàn Quốc và Hà Nội hiện là thủ đô của Việt Nam. Tp.Hồ Chí Minh ngày xưa được gọi là Sài Gòn và bây giờ là thành phố kinh tế của Việt Nam. Thanh phố Huế trước đây từng là thủ đô của nhà Nguyễn tại miền Trung Việt Nam. Hiện nay, ở đó vẫn còn lại nhiều công trình kiến trúc lịch sử, vào năm 1993 Huế đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới giống như thành phố Gyeongju của Hàn Quốc.

Đảo Jeju của Hàn Quốc và vịnh Hạ Long của Việt Nam đều là các danh lam thắng cảnh được xếp hạng trong 7 kỳ quan thiên nhiên thế giới (2011).

Các từ vựng cần lưu ý trong bài đọc:

  • 수도: Thủ đô
  • 왕조: vương triều
  • 역사적: có tính lịch sử
  • 건축물: các công trình kiến trúc
  • 세계 문화유산: vào hạng di sản văn hóa thế giới
  • 등록되다: được đăng ký
  • 해당되다:Phù hợp, tương xứng
  • 각각: từng, mỗi, mỗi một, riêng, từng
  • 나뉘다: chia ra, phân ra
  • 자연경관: Kỳ quan
  • 명승지: danh lam thắng cảnh
  • 선정되다: được xếp hạng, tuyển chọn
    Bài tập tiếng việt dịch ra tiếng han2 năm 2024
    So sánh mùa đông Hàn Quốc - Việt Nam

Luyện đọc tiếng Hàn trung cấp so sánh mùa đông Hàn Quốc - Việt Nam

  • Bài luyện đọc bằng tiếng Hàn

겨울

한국의 겨울은 매우 춥습니다. 겨울에는 눈이 많이 내립니다. 눈이 내리면 온 세상이 하얗게 변합니다. 눈이 내리는 날에 아이들은 눈싸움, 눈사람 만들기 놀이를 즐깁니다. 베트남의 겨울은 남부와 북부가 다릅니다. 남부의 겨울은 여름처럼 더워서 매일 섭씨 29 도를 넘습니다. 하지만 북부의 겨울은 춥기는 하지만 한국보다 추위가 덜하고 눈도 없습니다. 가장 추울 때도 기온은 영상 8도 정도로 쌀쌀한 정도이지만 칼바람이 불어서 체감 온도는 영하의 날씨처럼 춥게 느껴집니다. 그래서 초등학교에 휴교령이 내려 초등학생들이 학교에 가지 않기도 합니다.

  • Bài dịch sang tiếng Việt

Mùa đông

Mùa Đông ở Hàn Quốc thì rất lạnh và có tuyết rơi nhiều. Cả đất nước như biến thành một màu trắng lúc tuyết rơi. Vào mùa này, đám trẻ con thường thích thú chơi các trò ném nhau bằng tuyết hay làm hình người tuyết.

Mùa đông ở Việt Nam thì tại miền Bắc và miền Nam lại rất khác nhau. Khi miền Nam mùa đông có thời tiết nóng bức như mùa hè và nhiệt độ thường vượt quá 29 độ C thì miền Bắc lại lạnh hơn. Nhưng ở đây không có tuyết như Hàn Quốc. Vào thời điểm lạnh nhất ở Việt Nam thì khoảng 8 độ, vào lúc đó các học sinh tiểu học thường được nghỉ.

Các từ vựng tiếng Hàn cần chú ý trong bài đọc hiểu

  • 하얗다 (tính từ):(hayada)trắng tinh, trắng
  • 눈싸움:(nu ssaum) Hành động nghịch tuyết, ném tuyết
  • 즐기다:(jeulgida) thích
  • 남부:(nambu) miền Nam
  • 북부:(bugbu) miền Bắc
  • 다르다:(daleuda) Sự khác nhau
  • 섭씨:(seobssi) độ C
  • 넘다:(neomda) vượt quá
  • 추위:chuwi lạnh
  • 덜하다: (deolhada):sự kém hơn
  • 영상:(yeongsang) nhiệt độ dương, thường trên không độ C
  • 쌀쌀하다:(salsa hada) sự se lạnh
  • 정도:(jeongdo) khoảng
  • 칼바람:(kalbalam) cơn gió bấc
  • 휴교령: (hyugyolyeong) cho nghỉ học, yêu cầu dừng học.

Trên đây là hai bài luyện đọc tiếng Hàn trung cấp với các từ vựng tiếng Hàn liên quan phần nhiều đến các từ vựng tiếng Hàn về đất nước, xã hội và lịch sử. Các bạn muốn luyện đọc hiệu quả thì khi đọc phần tiếng Hàn hãy cố gắng che đi phần tiếng Việt, và ngược lại. Từ đó có sự so sánh giữa hai mẫu câu và xem khả năng dịch sát ý của mình đến đâu.

Với phần hệ thống từ vựng tiếng Hàn bên dưới, các bạn có thể bổ sung thêm vào vốn từ của mình, đồng thời biết thêm về các chủ đề liên quan đến thời tiết, đất nước hay lịch sử.

Thông qua bài luyện đọc tiếng Hàn trung cấp về chủ đề Việt Nam - Hàn Quốc hôm nay, Trung tâm tiếng Hàn SOFL mong rằng các bạn sẽ tìm cho mình nhiều phương pháp hơn nữa để ôn tập phần đọc hiểu một cách hiệu quả.