Bài 35: Luyện tập chung trang 86

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 Bài 35: Luyện tập chung trang 95, 96 sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán lớp 3 Bài 35 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung

Luyện tập trang 95

Toán lớp 3 trang 95 Bài 1: Tính.

Bài 35: Luyện tập chung trang 86

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện phép tính với các số.

Bước 2: Viết đơn vị ml, g hoặc mm vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải:

a) 329 ml – 135 ml = 194 ml                

200 g – 150 g = 50 g                     

392 ml + 43 ml = 435 ml

b) 251 ml + 262 ml = 513 ml               

37 g + 63 g – 30 g = 100 g – 30 g = 70 g                             

 87 mm – 17 mm + 10 mm = 70 mm + 10 mm = 80 mm

Toán lớp 3 trang 95 Bài 2: Số?

Bài 35: Luyện tập chung trang 86

Phương pháp giải:

- Cân nặng của hộp quà = Khối lượng ở đĩa cân bên phải – khối lượng quả cân ở đĩa bên trái.

- Cân nặng của chùm nho = Tổng khối lượng ở đĩa cân bên phải – khối lượng quả cân ở đĩa bên trái.

Lời giải:

Cân nặng của hộp quà là 500 – 100 = 400g

Cân nặng của chùm nho 100 + 100 – 50 = 150 g

Toán lớp 3 trang 95 Bài 3: Cô Ba đơm một chiếc cúc áo hết 70 mm chỉ. Hỏi để đơm 5 chiếc cúc áo như vậy, cô Ba cần bao nhiêu mi-li-mét chỉ?

Phương pháp giải:

Số mi-li-mét chỉ để đơm 5 chiếc cúc áo = Số mi-li-mét chỉ để đơm 1 chiếc cúc áo x 5

Lời giải:

Tóm tắt

Bài 35: Luyện tập chung trang 86

Bài giải

Số mi-li-mét chỉ để đơm 5 chiếc cúc áo là

70 x 5 = 350 (mm)

Đáp số: 350 mm chỉ

Toán lớp 3 trang 95 Bài 4: Rô-bốt có hai cái cốc loại 150 ml và 400 ml. Chỉ dùng hai cái cốc đó, làm thế nào để Rô-bốt lấy được 250 ml nước từ thùng nước?

Phương pháp giải:

Bước 1: Lấy nước vào đầy cốc loại 400 ml

Bước 2: Rót nước từ cốc 400 ml sang cốc 150 ml.

Lời giải:

- Lấy nước vào đầy cốc loại 400 ml.

- Rót nước từ cốc 400 ml sang cốc 150 ml đến khi đầy thì dừng lại.

- Khi đó trong cốc loại 400 ml còn số mi-li-lít nước là 400 – 150 = 250 ml.

Luyện tập trang 96

Toán lớp 3 trang 96 Bài 1: Số?

Bài 35: Luyện tập chung trang 86

Phương pháp giải:

Thưc hiện phép tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Bài 35: Luyện tập chung trang 86

Toán lớp 3 trang 96 Bài 2: Túi nào nặng nhất trong ba túi A, B, C như hình dưới đây?

Bài 35: Luyện tập chung trang 86

Phương pháp giải:

Bước 1: Khối lượng của túi A bằng tổng khối lượng các vật ở đĩa cân bên trái.

Bước 2: Khối lượng ở túi B = Khối lượng của vật ở đĩa cân bên trái – 200g

Bước 3: Quan sát tranh để so sánh cân nặng giữa hai túi B và C rồi kết luận.

Lời giải:

Cân nặng của túi A là 100 + 200 = 300 g

Cân nặng của túi B là 500 – 200 = 300g

Quan sát tranh ta thấy đĩa cân bên phải thấp hơn đĩa cân bên trái nên cân nặng của túi C nặng hơn túi A.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 35: Luyện tập là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 47 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, giải các dạng toán liên quan đến số thập phân.

>> Bài trước: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 34: Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 1

Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu)

a) ;

b)

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lưu ý: Để viết phân số dưới dạng hỗn số ta có thể lấy tử số chia cho mẫu số. Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Đáp án

a)

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 2

Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân

Bài 35: Luyện tập chung trang 86

Phương pháp giải:

Có thể chuyển phân số thập phân đã cho dưới dạng hỗn số rồi viết thành số thập phân.

Đáp án

a)

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)

a) 2,1 dm = 21dm

9,75m = .....cm

7,08m = ....cm

b) 4,5m = ......dm

4,2m = .....cm

1,01m = .....cm

Đáp án

Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)

a) 2,1 dm = 21 dm

9,75 m = 975 cm

7,08 m = 708 cm

b) 4,5m = 45 dm

4,2m = 420 cm

1,01m = 101cm

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì ...........................

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Đáp án

Ta có:

Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 36: Số thập phân bằng nhau

Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Lý thuyết Khái niệm số thập phân

Ôn lại phân số thập phân Toán lớp 5

Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ:

Bài 35: Luyện tập chung trang 86

là các phân số thập phân.

Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân

Khái niệm số thập phân

Bài 35: Luyện tập chung trang 86

Các phân số thập phân

Bài 35: Luyện tập chung trang 86
được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

0,1 đọc là: không phẩy một; 0,1 = 1/10.

0,01 đọc là: không phẩy không một; 0,01 = 1/100.

0,001 đọc là: không phẩy không không một; 0,001 = 1/1000.

Các số 0,1;0,01;0,001 được gọi là số thập phân.

Tương tự, các phân số thập phân

Bài 35: Luyện tập chung trang 86
được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

3/10 = 0,3;

5/100 = 0,05;

8/1000 = 0,008

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

Bài 35: Luyện tập chung trang 86

Các số 3,2; 7,16; 0,241 cũng là số thập phân.

>> Xem thêm: Lý thuyết Khái niệm số thập phân

Bài tập khái niệm số thập phân lớp 5

  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 32: Khái niệm số thập phân
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 33: Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
  • Giải bài tập trang 34, 35, 37 SGK Toán 5: Khái niệm số thập phân
  • Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán 5: Luyện tập số thập phân
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 19: Khái niệm số thập phân
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 20: Khái niệm số thập phân
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 21: Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 33: Khái niệm số thập phân (tiếp theo)

Toán lớp 5 bài 35 là Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 47. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 35: Luyện tập bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về khái niệm số thập phân, chuyển các phân số thập phân thành số thập phân, quy đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân,.. hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 chi tiết các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.