Bài 29 trang 126 sgk toán 9 tập 1 năm 2024

Giải bài tập 29 trang 59 SGK Toán lớp 9 tập 1: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b với hướng dẫn và lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Bài 29 trang 59 SGK Toán 9 tập 1

Bài 29 (trang 59 SGK Toán 9 tập 1): Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b trong các trường hợp sau:

  1. a = 2 và đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5
  1. a = 3 và đồ thị hàm số đi qua điểm A(2, 2)
  1. Đồ thị hàm số song song với đường thẳng và đi qua điểm )

Hướng dẫn giải

  1. Đồ thị cắt trục hoành nghĩa là y = 0
  1. Đồ thị hàm số đi qua một điểm B(m, n) nghĩa là x = m, y = n
  1. y = ax + b song song với y = a’x + b’ khi và chỉ khi a = a’

Lời giải chi tiết

  1. Với (1)

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5

(2)

Từ (1) và (2) ta có:

Vậy hàm số đã cho là y = 2x – 3

  1. Với (3)

Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2, 2)

(4)

Từ (3) và (4) ta có:

Vậy hàm số đã cho là y = 3x – 4

  1. Đồ thị hàm số song song với đường thẳng

(5)

Đồ thị đi qua điểm )

(6)

Từ (5) và (6) ta có:

Vậy hàm số đã cho là:

-------

Trên đây GiaiToan đã chia sẻ Giải Toán 9 bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Để nắm bắt nội dung của tài liệu một cách chi tiết, mời các em cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 38,39,40,41,42,43,44,45 trang 129,130,131 SGK Toán 9 tập 2: Ôn tập chương 4 hình học lớp 9” dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 35,36,37 trang 126 SGK Toán 9 tập 2"

Đáp án và hướng dẫn giải bài 38,39,40,41 trang 129; bài 42,43,44 trang 130; bài 45 trang 131 SGK Toán 9 tập 2: Ôn tập chương 4 hình học lớp 9.

Bài 39 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Một hình chữ nhật ABCD có AB > AD, diện tích và chu vi của nó theo thứ tự là 2a² và 6a. Cho hình vẽ quay xung quanh cạnh AB, ta được một hình trụ. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ này.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 39:

Bài 29 trang 126 sgk toán 9 tập 1 năm 2024

– Hình chữ nhật ABCD (AB > AD) có:

AB + AD = 3a; AB.AD = 2a²

– AB.CD là nghiệm của phương trình

t² – 3at + 2a² = 0 ⇔ t = 2a hay t = a

– Chọn AB = 2a và AD = a (vì AB > AD)

Chọn ABCD quay quanh AB ta được hình trụ có bán kính đáy là R = AD = a, đường cao h = AB = 2a

⇒ Sxq = 2π.R.h = 2π.a.2a = 4πa²

V = πR²h = πa².2a = 2πa³


Bài 40 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Hãy tính diện tích toàn phần của các hình tương ứng theo các kích thước đã cho trên hình 115.

.jpg)

Đáp án và hướng dẫn giải bài 40:

Hình a: Là một hình nón có bán kính đáy R = 25cm và đường sinh L =1,5m.

Suy ra Stp = Sxq + Sđáy = πR.L + πR²

\= 3,14.2,5.5,6 + 3,14.(25)² ≈ 63,59 (m²)

Vậy Stp = 63,59 (m²)

Hình b. Là một hình nón có bán kính đáy R = 3,6 m và đường sinh L = 4,8m. Suy ra: Stp = Sxq = Sđáy = πR.L + πR²

\= 3,14.3,6.4,8 + 3,14 .(3,6)² ≈ 94,95 (m²)

Vậy Stp ≈ 94,95 (m²)


Bài 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Cho ba điểm A; O; B thẳng hàng theo thứ tự đó, OA = a; OB = b (a; b cùng đơn vị: cm) Qua A và B vẽ theo thứ tự các tia Ax và By cùng vuông góc với AB. Qua O vẽ hai tia vuông góc với nhau và cắt Ax ở C, By ở D.

  1. Chứng minh AOC và BDO là hai tam giác đồng dạng; từ đó suy ra tích AC.BD không đổi?
  2. Tính diện tích hình thang ABCD khi ∠COA = 60º ?
  3. Với ∠COA = 60 cho hình vẽ quay xung quanh AB. Hãy tính tỉ số thể tích các hình do các tam giác AOC và BOD tạo thành?

.jpg)

Đáp án và hướng dẫn giải bài 41:

  1. Ta có: ∠O1 + ∠O2 = 90º ∠D1 + ∠O2 = 90º ⇒ ∠O1 = ∠D2 ⇒ ΔAOC ~ ΔBDO \=> AC/AO = BO/BD => AC.BD = AO.BO ⇒BD =a.b Vậy tích số AC.BD không đổi
  2. Với góc COA = 60º ta có: AC = artg60º = a√3 BD = b.tg30º = b√3/3 SABCD = 1/2AB.(AC + BD) = 1/2 (a + b) (a√3 + b√3/3) \= (a + b)(3a + b).√3/6
  1. Khi quay xung quanh AB thì tam giác AOC tạo thành hình nón, đỉnh O, bán kính đáy r1 = AC = a√3 chiều cao, AO = a

Thể tích V1 = 1/3 π.AC².AQ ⇒ V1 = πa³

Khi quay xung quanh AB thì tam giác BOD tạo thành hình nón, đỉnh O, bán kính r2 = BD = b√3/3 chiều cao BO = b.

Thể tích V2 = 1/3π.BD².OB => V2 = 1/9 πb³

Vậy:

.jpg)


Bài 42 trang 130 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Hãy tính thể tích các hình dưới đây theo kích thước đã cho (h.117)

.jpg)

Đáp án và hướng dẫn giải bài 42:

  1. Thể tích của hình cần tính gồm: Một hình trụ đường kính đáy 17,5cm chiều cao 5,8cm (V1) Một hình nón đường kính đáy 17,5cm chiều cao 8,5cm (V2) Ta có: V1 = πr²h = 22/7.(17,5/2)² .5,8 = 1395,625 (cm³) V2 = 1/3πr²h = 1/3.22/7.(17,5/2)² . 8,5 = 681,77 (cm³) Thể tích của hình cầu: V = V1 + V2 = 1395,625 + 681,77 = 2077,4 (cm³)
  1. Thể tích cần tính là một hình nón cụt, chiều cao 8,2cm, bán kính diện tích của đáy trên và đáy dưới theo thứ tự là 3,8cm và 7,6 cm. Cách tính là lấy thể tích của hình nón lớn trừ đi thể tích của hình nón bé. Thể tích hình nón lớn: Vlớn = 1/3π.7,6²(8,2 + 8,2) = 992,37 (cm³) Thể tích hình nón nhỏ: Vnhỏ = 1/3.3,8² .8,2 = 124,05 (cm³) Thể tích hình cần tính là: V = Vlớn – Vnhỏ = 992,37 – 124,05 = 868,32 (cm³)

Bài 43 trang 130 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Hãy tính thể tích các hình dưới đây theo kích thước đã cho (h.118) (đơn vị: cm)

.jpg)

Đáp án và hướng dẫn giải bài 43:

  1. Hình a là một hình trụ có đường kính đáy là 12,6 cm và chiều cao là 8,4cm và nửa hình cầu có đường kính là 12,6 cm. Vậy:

.jpg)

\= π(6,3)² .8,4 + 2/3π(6,3)³ \= π(6,3)². (8,4 + 12,6/3) = 500,094 cm³ Vậy V = 500,094π cm³

  1. Hình b là một hình nón và nửa hình cầu. V = 1/3π(6,9)² .20 + 1/2.4/3π.(6,9)³ \=1/3π(6,9)² .(20 + 13,8) = 536,406 (cm³) Vậy V = 536,406π (cm³)

Bài 44 trang 130 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R và GEF là đường tròn nội tiếp đường tròn đó, EF là dây song song với AB. Cho hình đó quay xung quanh trục GO. Chứng minh rằng: a/ Bình phương thể tích của hình trụ sinh ra bởi hình vuông bằng tích của thể tích hình cầu sinh ra bởi hình tròn và thể tích hình nón do tam giác đều sinh ra. b/ Bình phương diện tích toàn phần của hình trụ bằng tích diện tích hình cầu và diện tích toàn phần của hình nón.

.jpg)

Đáp án và hướng dẫn giải bài 44:

  1. * V1 là thể tích hình trụ sinh ra bởi hình vuông ABCD

V2 là thể tích hình cầu sinh ra bởi hình tròn (O)

V3 là thể tích hình nón sinh ra bởi tam giác GEF

Chứng minh V12 = V2 .V3

* Hình vuông ABCD nội tiếp (O;R) nên AB = BC = … = R√2

.jpg)

V2 = 4/3πR³

* Tam giác đều GEF nội tiếp (O;R) nên

GE =GF = EF = R√3

.jpg)

.jpg)

  1. Diện tích toàn phần của hình trụ:

.jpg)

\= π.R² + 2π.R² = 3π.R² (1) *Diện tích mặt cầu S2 = 4π.R² (2) Diện tích toàn phần của hình nón

.jpg)

.jpg)

⇒ S21 =S2.S3 (đpcm)


Bài 45 trang 131 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Hình 120 mô tả một hình cầu được đặt khít vào trong một hình trụ , các kích thước cho trên hình vẽ . Hãy tính :

  1. Thể tích hình cầu ;
  2. Thể tích hình trụ;
  3. Hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu ;
  4. Thể tích của một hình nón có bán kính đường tròn đáy là r cm và chiều cao 2r cm ;
  5. Từ kết quả a) b) c) d) hãy tìm mối liên hệ giữa chúng .

.jpg)

Đáp án và hướng dẫn giải bài 45:

  1. Thể tích hình cầu: Vcầu = 4/2.πr³ (cm³)
  1. Thể tích hình trụ, với bán kính đáy r và chiều cao 2r:

Vtrụ = 2πr³ (m³) (1)

  1. Vtrụ – Vcầu = 2πr³ – 4/3πr³ = 2/3πr³ (cm³) (2)
  1. Thể tích hình nón bán kính đáy r và đường cao 2r:

Vnón = 1/2πr² 2r = 2/3πr³ (cm³) (3)

  1. Từ (1) (2) (3) ta có: Vtrụ – Vcầu = Vnón.

Các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn để download “Hướng dẫn giải bài 38,39,40,41,42,43,44,45 trang 129,130,131 SGK Toán 9 tập 2: Ôn tập chương 4 hình học lớp 9” về máy tham khảo thuận tiện hơn.