Bách gia trăm họ nghĩa là gì

Your question has been received and will be answered soon. Please do not submit the same question again.

Error

An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information:

Thank you for the answer!

Your answer has been received and will be published soon. Please do not submit the same answer again.

Lưu ý: danh sách dưới đây phiên theo âm chuẩn, không phải theo cách phiên âm họ thông thường (xem thêm)

1 – 4: 趙Zhào (Triệu) 錢Qián (Tiền) 孫Sūn (Tôn) 李Lǐ (Lí) 5 – 8: 周Zhōu (Châu) 吳Wú (Ngô) 鄭Zhèng (Trịnh) 王Wáng (Vương) 9 – 12: 馮Féng (Phùng) 陳Chén (Trần) 褚Chǔ (Trữ) 衛Wèi (Vệ) 13 – 16: 蔣Jiǎng (Tưởng) 沈Shěn (Thẩm) 韓Hán (Hàn) 楊Yáng (Dương) 17 – 20: 朱Zhū (Chu) 秦Qín (Tần) 尤Yóu (Vưu) 許Xǔ (Hử) 21 – 24: 何Hé (Hà) 呂Lǚ (Lữ) 施Shī (Thi) 張Zhāng (Trương) 25 – 28: 孔Kǒng (Khổng) 曹Cáo (Tào) 嚴Yán (Nghiêm) 華Huà (Hoá) 29 – 32: 金Jīn (Kim) 魏Wèi (Nguỵ) 陶Táo (Đào) 姜Jiāng (Khương) 33 – 36: 戚Qī (Thích) 謝Xiè (Tạ) 鄒Zōu (Trâu) 喻Yù (Dụ) 37 – 40: 柏Bǎi (Bách) 水Shuǐ (Thuỷ) 竇Dòu (Đậu) 章Zhāng (Chương) 41 – 44: 雲Yún (Vân) 蘇Sū (Tô) 潘Pān (Phan) 葛Gě (Cát) 45 – 48: 奚Xī (Hề) 范Fàn (Phạm) 彭Péng (Bành) 郎Láng (Lang) 49 – 52: 魯Lǔ (Lỗ) 韋Wéi (Vi) 昌Chāng (Xương) 馬Mǎ (Mã) 53 – 56: 苗Miáo (Miêu) 鳳Fèng (Phượng) 花Huā (Hoa) 方Fāng (Phương) 57 – 60: 俞Yú (Du) 任Rén (Nhâm) 袁Yuán (Viên) 柳Liǔ (Liễu) 61 – 64: 酆Fēng (Phong) 鮑Bào (Bão) 史Shǐ (Sử) 唐Táng (Đường) 65 – 68: 費Fèi (Phí) 廉Lián (Liêm) 岑Cén (Sầm) 薛Xuē (Tiết) 69 – 72: 雷Léi (Lôi) 賀Hè (Hạ) 倪Ní (Nghê) 湯Tāng (Thang) 73 – 76: 滕Téng (Đằng) 殷Yīn (Ân) 羅Luó (La) 畢Bì (Tất) 77 – 80: 郝Hǎo (Hảo) 鄔Wū (Ổ) 安Ān (An) 常Cháng (Thường) 81 – 84: 樂Yuè (Nhạc) 于Yú (Vu) 時Shí (Thì) 傅Fù (Phó) 85 – 88: 皮Pí (Bì) 卞Biàn (Biện) 齊Qí (Tề) 康Kāng (Khang) 89 – 92: 伍Wǔ (Ngũ) 余Yú (Dư) 元Yuán (Nguyên) 卜 Bǔ(Bốc) 93 – 96: 顧 Gù(Cố) 孟Mèng (Mạnh) 平Píng (Bình) 黃Huáng (Hoàng) 97 – 100: 和Hé (Hoà) 穆Mù (Mục) 蕭Xiāo (Tiêu) 尹Yǐn (Duẫn) 101 – 104: 姚 (Diêu) 邵 (Thiệu) 湛 (Trạm) 汪 (Uông) 105 – 108: 祁 (Kì) 毛 (Mao) 禹 (Vũ) 狄 (Địch) 109 – 112: 米 (Mễ) 貝 (Bối) 明 (Minh) 臧 (Tang) 113 – 116: 計 (Kế) 伏 (Phục) 成 (Thành) 戴 (Đái) 117 – 120: 談 (Đàm) 宋 (Tống) 茅 (Mao) 龐 (Bàng) 121 – 124: 熊 (Hùng) 紀 (Kỉ) 舒 (Thư) 屈 (Khuất) 125 – 128: 項 (Hạng) 祝 (Chúc) 董 (Đổng) 梁 (Lương) 129 – 132: 杜 (Đỗ) 阮 (Nguyễn) 藍 (Lam) 閔 (Mẫn) 133 – 136: 席 (Tịch) 季 (Quý) 麻 (Ma) 强 (Cường) 137 – 140: 賈 (Giả) 路 (Lộ) 婁 (Lâu) 危 (Nguy) 141 – 144: 江 (Giang) 童 (Đồng) 顏 (Nhan) 郭 (Quách) 145 – 148: 梅 (Mai) 盛 (Thịnh) 林 (Lâm) 刁 (Điêu) 149 – 152: 鍾 (Chung) 徐 (Từ) 邱 (Khâu) 駱 (Lạc) 153 – 156: 高 (Cao) 夏 (Hạ) 蔡 (Thái) 田 (Điền) 157 – 160: 樊 (Phiền) 胡 (Hồ) 凌 (Lăng) 霍 (Hoắc) 161 – 164: 虞 (Ngu) 萬 (Vạn) 支 (Chi) 柯 (Kha) 165 – 168: 昝 (Tảm) 管 (Quản) 盧 (Lư) 莫 (Mạc) 169 – 172: 經 (Kinh) 房 (Phòng) 裘 (Cừu) 繆 (Diệu) 173 – 176: 干 (Can) 解 (Giới) 應 (Ưng) 宗 (Tông) 177 – 180: 丁 (Đinh) 宣 (Tuyên) 賁 (Bôn) 鄧 (Đặng) 181 – 184: 郁 (Úc) 單 (Thiện) 杭 (Hàng) 洪 (Hồng) 185 – 188: 包 (Bao) 諸 (Chư) 左 (Tả) 石 (Thạch) 189 – 192: 崔 (Thôi) 吉 (Cát) 鈕 (Nữu) 龔 (Cung) 193 – 196: 程 (Trình) 嵇 (Kê) 刑 (Hình) 滑 (Hoạt) 197 – 200: 裴 (Bùi) 陸 (Lục) 榮 (Vinh) 翁 (Ông) 201 – 204: 荀 (Tuân) 羊 (Dương) 於 (Ư) 惠 (Huệ) 205 – 208: 甄 (Chân) 麴 (Khúc) 家 (Gia) 封 (Phong) 209 – 212: 芮 (Nhuế) 羿 (Nghệ) 儲 (Trữ) 靳 (Cận) 213 – 216: 汲 (Cấp) 邴 (Bỉnh) 糜 (Mi) 松 (Tung) 217 – 220: 井 (Tỉnh) 段 (Đoạn) 富 (Phú) 巫 (Vu) 221 – 224: 烏 (Ô) 焦 (Tiêu) 巴 (Ba) 弓 (Cung) 225 – 228: 牧 (Mục) 隗 (Khôi) 山 (San) 谷 (Cốc) 229 – 232: 車 (Xa) 侯 (Hầu) 宓 (Mật) 蓬 (Bồng) 233 – 236: 全 (Toàn) 郗 (Hi) 班 (Ban) 仰 (Ngưỡng) 237 – 240: 秋 (Thu) 仲 (Trọng) 伊 (Y) 宫 (Cung) 241 – 244: 甯 (Nịnh) 仇 (Cừu) 欒 (Loan) 暴 (Bạo) 245 – 248: 甘 (Cam) 鈄 (Thẩu) 厲 (Lệ) 戎 (Nhung) 249 – 252: 祖 (Tổ) 武 (Vũ) 符 (Phù) 劉 (Lưu) 253 – 256: 景 (Cảnh) 詹 (Chiêm) 束 (Thúc) 龍 (Long) 257 – 260: 葉 (Diệp) 幸 (Hạnh) 司 (Tư) 韶 (Thiều) 261 – 264: 郜 (Cáo) 黎 (Lê) 薊 (Kế) 薄 (Bạc) 265 – 268: 印 (Ấn) 宿 (Túc) 白 (Bạch) 懷 (Hoài) 269 – 272: 蒲 (Bồ) 邰 (Thai) 從 (Tòng) 鄂 (Ngạc) 273 – 276: 索 (Sách) 咸 (Hàm) 籍 (Tịch) 賴 (Lại) 277 – 280: 卓 (Trác) 藺 (Lận) 屠 (Đồ) 蒙 (Mông) 281 – 284: 池 (Trì) 喬 (Kiều) 陰 (Âm) 鬱 (Uất) 285 – 288: 胥 (Tư) 能 (Nại) 蒼 (Thương) 雙 (Song) 289 – 292: 聞 (Văn) 莘 (Sân) 黨 (Đảng) 翟 (Trạch) 293 – 296: 譚 (Đàm) 貢 (Cống) 勞 (Lao) 逄 (Bàng) 297 – 300: 姬 (Cơ) 申 (Thân) 扶 (Phù) 堵 (Đổ) 301 – 304: 冉 (Nhiễm) 宰 (Tể) 酈 (Lịch) 雍 (Ung) 305 – 308: 郤 (Khích) 璩 (Cừ) 桑 (Tang) 桂 (Quế) 309 – 312: 濮 (Bộc) 牛 (Ngưu) 壽 (Thọ) 通 (Thông) 313 – 316: 邊 (Biên) 扈 (Hộ) 燕 (Yên) 冀 (Kí) 317 – 320: 郟 (Giáp) 浦 (Phổ) 尚 (Thượng) 農 (Nông) 321 – 324: 溫 (Ôn) 别 (Biệt) 莊 (Trang) 晏 (Yến) 325 – 328: 柴 (Sài) 瞿 (Cù) 閻 (Diêm) 充 (Sung) 329 – 332: 慕 (Mộ) 連 (Liên) 茹 (Như) 習 (Tập) 333 – 336: 宦 (Hoạn) 艾 (Ngải) 魚 (Ngư) 容 (Dong) 337 – 340: 向 (Hướng) 古 (Cổ) 易 (Dịch) 慎 (Thận) 341 – 344: 戈 (Qua) 廖 (Liệu) 庾 (Dữu) 終 (Chung) 345 – 348: 暨 (Kị) 居 (Cư) 衡 (Hành) 步 (Bộ) 349 – 352: 都 (Đô) 耿 (Cảnh) 满 (Mãn) 弘 (Hoằng) 353 – 356: 匡 (Khuông) 國 (Quốc) 文 (Văn) 寇 (Khấu) 357 – 360: 廣 (Quảng) 祿 (Lộc) 闕 (Khuyết) 東 (Đông) 361 – 364: 歐 (Âu) 殳 (Thù) 沃 (Ốc) 利 (Lợi) 365 – 368: 蔚 (Uý) 越 (Việt) 夔 (Quỳ) 隆 (Long) 369 – 372: 師 (Sư) 鞏 (Củng) 厙 (Xá) 聶 (Niếp) 373 – 376: 晁 (Triều) 勾 (Câu) 敖 (Ngao) 融 (Dung) 377 – 380: 冷 (Lãnh) 訾 (Ti) 辛 (Tân) 闞 (Khám) 381 – 384: 那 (Na) 簡 (Giản) 饒 (Nhiêu) 空 (Không) 385 – 388: 曾 (Tăng) 毋 (Vô) 沙 (Sa) 乜 (Niết) 389 – 392: 養 (Dưỡng) 鞠 (Cúc) 須 (Tu) 豐 (Phong) 393 – 396: 巢 (Sào) 關 (Quan) 蒯 (Khoái) 相 (Tướng) 397 – 400: 查 (Tra) 后 (Hậu) 荊 (Kinh) 紅 (Hồng) 401 – 404: 游 (Du) 竺 (Trúc) 權 (Quyền) 逯 (Lộc) 405 – 408: 蓋 (Cái) 益 (Ích) 桓 (Hoàn) 公 (Công) 409 – 410: 万俟 (Mặc Kì) 司馬 (Tư Mã) 411 – 412: 上官 (Thượng Quan) 歐陽 (Âu Dương) 413 – 414: 夏侯 (Hạ Hầu) 諸葛 (Chư Cát) 415 – 416: 聞人 (Văn Nhân) 東方 (Đông Phương) 417 – 418: 赫連 (Hách Liên) 皇甫 (Hoàng Phủ) 419 – 420: 尉遲 (Uất Trì) 公羊 (Công Dương) 421 – 422: 澹臺 (Đàm Đài) 公冶 (Công Dã) 423 – 424: 宗政 (Tông Chính) 濮陽 (Bộc Dương) 425 – 426: 淳于 (Thuần Vu) 單于 (Thiền Vu) 427 – 428: 太叔 (Thái Thúc) 申屠 (Thân Đồ) 429 – 430: 公孫 (Công Tôn) 仲孫 (Trọng Tôn) 431 – 432: 軒轅 (Hiên Viên) 令狐 (Linh Hồ) 433 – 434: 鍾離 (Chung Li) 宇文 (Vũ Văn) 435 – 436: 長孫 (Trưởng Tôn) 慕容 (Mộ Dung) 437 – 438: 鮮于 (Tiên Vu) 閭丘 (Lư Khâu) 439 – 440: 司徒 (Tư Đồ) 司空 (Tư Không) 441 – 442: 亓官 (Kì Quan) 司寇 (Tư Khấu) 443 – 445: 仉 (Chưởng) 督 (Đốc) 子車 (Tử Cư) 446 – 447: 顓孫 (Chuyên Tôn) 端木 (Đoan Mộc) 448 – 449: 巫馬 (Vu Mã) 公西 (Công Tây) 450 – 451: 漆雕 (Tất Điêu) 樂正 (Nhạc Chính) 452 – 453: 壤駟 (Nhưỡng Tứ) 公良 (Công Lương) 454 – 455: 拓拔 (Thác Bạt) 夾谷 (Giáp Cốc) 456 – 457: 宰父 (Tể Phủ) 穀粱 (Cốc Lương) 458 – 461: 晉 (Tấn) 楚 (Sở) 閆 (Diêm) 法 (Pháp) 462 – 465: 汝 (Nhữ) 鄢 (Yên) 涂 (Đồ) 欽 (Khâm) 466 – 467: 段干 (Đoạn Can) 百里 (Bách Lí) 468 – 469: 東郭 (Đông Quách) 南門 (Nam Môn) 470 – 472: 呼延 (Hô Diên) 歸 (Quy) 海 (Hải) 473 – 474: 羊舌 (Dương Thiệt) 微生 (Vi Sinh) 475 – 478: 岳 (Nhạc) 帥 (Soái) 緱 (Câu) 亢 (Kháng) 479 – 482: 況 (Huống) 后 (Hậu) 有 (Hữu) 琴 (Cầm) 483 – 484: 梁丘 (Lương Khâu) 左丘 (Tả Khâu) 485 – 486: 東門 (Đông Môn) 西門 (Tây Môn) 487 – 490: 商 (Thương) 牟 (Mâu) 佘 (Xà) 佴 (Nại) 491 – 493: 伯 (Bá) 賞 (Thưởng) 南宫 (Nam Cung) 494 – 497: 墨 (Mặc) 哈 (Cáp) 譙 (Tiều) 笪 (Đát) 498 – 501: 年 (Niên) 愛 (Ái) 陽 (Dương) 佟 (Đồng) 502 – 504: 第五 (Đệ Ngũ) 言 (Ngôn) 福 (Phúc) 百 (Bách) 家 (Gia) 姓 (Tính) 終 (Chung)

Ghi chú – Các chữ Hán này viết theo dạng phồn thể. Một số họ không được phiên âm theo cách thông thường (xin xem bài Các vấn đề về họ từ chữ Hán để hiểu rõ). – Thứ tự họ không theo độ phổ biến mà xếp sao cho có vần điệu. – 4 họ được viết đầu tiên theo học giả Vương Minh Thanh đời Nam Tống là họ của những gia tộc lớn thời đó là Triệu (họ vua nước Tống), Tiền (họ vua nước Ngô Việt), Tôn (họ của Tôn Thái Chân – vợ Ngô vương Tiền Thục), Lý (họ vua nước Nam Đường). – Câu cuối mang ý nghĩa “kết thúc danh sách Họ trăm nhà”. Tuy vậy, các chữ này cũng là từ chỉ họ (trong đó 家 và 終 đã được nhắc đến ở trên). Tức là nếu tính cả 百 và 姓 thì tổng cộng có 506 họ được liệt kê.

Danh sách khác

Ngự chế Bách gia tính (御制百家姓)[1]: là cuốn sách được biên soạn dưới sự chỉ đạo của hoàng đế Khang Hi nhà Thanh. Danh sách được trình bày tương tự Bách gia tính, trong đó, những họ đầu có nhắc đến Khổng (孔), Mạnh (孟) với ý ca ngợi nhằm thể hiện sự tôn sùng văn hoá đạo Nho. Tuy vậy, danh sách lại không bao gồm có họ người Mãn. 4 câu đầu:

孔 (Khổng) 師 (Sư) 闕 (Khuyết) 黨 (Đảng) 孟 (Mạnh) 席 (Tịch) 齊 (Tề) 梁 (Lương) 高 (Cao) 山 (Sơn) 瞻 (Chiêm) 仰 (Ngưỡng) 鄒 (Trâu) 魯 (Lỗ) 榮 (Vinh) 昌 (Xương)

Hoàng Minh Thiên gia tính (皇明千家姓): là cuốn sách được biên soạn bởi Ngô Trầm, Lưu Trọng Chất đời Minh. Danh sách cũng được trình bày theo dạng câu 4 chữ, trong đó, những họ đầu nhằm ca tụng công đức vương triều Chu Minh. Sách liệt kê 1968 họ với 1768 họ đơn và 200 họ phức. 4 câu đầu: