About whom là gì

Whom có thể dùng thay thế cho who khi vị trí đó được một động từ hay giới từ phía sau tác động lên. Ví dụ:

1. Dùng trong câu hỏi:

Whom will you meet?
= Bạn sẽ gặp ai?

[hành động meet tác động lên whom]

Whom will you send this letter to?
= Bạn sẽ gửi lá thư này đến ai?

[giới từ to tác động lên whom]

2. Dùng làm đại từ quan hệ để chỉ danh từ chỉ người phía trước:

The worker whom she hires helped her.
= Người công nhân mà cô ấy thuê đã giúp cô ấy.

[hành động hires tác động lên whom]

The worker whom she works with helped her.
= Người công nhân mà cô ấy làm chung với đã giúp cô ấy.

[giới từ with tác động lên whom]

Hoặc có thể đổi giới từ lên trước whom như sau:

The worker with whom she works helped her.
= Người công nhân mà cô ấy làm chung với đã giúp cô ấy.

Vậy câu em hỏi ở trên cũng giống vậy:

○ …the department heads whom the monthly reports should be sent to
= …những trưởng phòng mà các báo cáo hàng tháng phải được gửi đến

[giới từ to tác động lên whom]

Đổi giới từ lên trước whom:

○ …the department heads to whom the monthly reports should be sent
= …những trưởng phòng mà các báo cáo hàng tháng phải được gửi đến

Lưu ý là who cũng có thể nằm vị trí này. Nhưng khi muốn cho giọng văn trịnh trọng thì ta dùng whom. Và khi giới từ nằm phía trước thì buộc phải dùng whom, không dùng who.

Tổng Quan

  1. 1. Khái niệm và cách dùng Who, Whom, Whose
  2. 2. Cách phân biệt “Who”, “Whom”, “Whose”
  3. 3. Bài tập
  4. 4. Tổng kết

“Who”, “Whom”, “Whose”  – thoạt nhìn những từ này chúng ta sẽ thấy khá khó phân biệt và dễ nhầm lẫn. “Who” có nghĩa là “ai”, “whose” là “của ai”, thế “whom” có nghĩ là gì? Và liệu những từ để hỏi này có thể dùng thay thế cho nhau được không?! Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ tự tin và chính xác hơn trong việc sử dụng “Who”, “Whom”, “Whose” khi nói và viết bằng tiếng Anh nhé!

Cách phân biệt và sử dụng Who, Whom, Whose

1. Khái niệm và cách dùng Who, Whom, Whose

“Who”, “Whom”, “Whose” là các đại từ quan hệ, thường xuất hiện trong các câu hỏi và mệnh đề quan hệ [relative clauses] trong tiếng Anh. Các đại từ “Who/ Whom/ Whose” này được dùng nhằm thay thế chủ thể đứng trước nó mà không làm thay đổi nghĩa của chúng. Mỗi đại từ nêu trên đều có nghĩa và quy tắc sử dụng khác nhau mà bất kỳ người học và sử dụng tiếng Anh nào cũng cần ghi nhớ.

  • Who được sử dụng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người được nhắc đến đằng trước. Ngoài ra, Who còn có thể dùng để chỉ vật nuôi, thể hiện sự yêu quý và thân thiết. 
  • Whom được dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người, hoặc vật nuôi.
  • Whose được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trong câu. Đứng trước Whose là một danh từ chỉ người.

Ngoài Who, Whom, Whose, tiếng Anh còn có một số đại từ quan hệ thông dụng khác như “Which” và “That”.

Lưu ý: “Why”, “Where”, “When” được gọi là các trạng từ quan hệ, khác với đại từ quan hệ.

2. Cách phân biệt “Who”, “Whom”, “Whose”

Mỗi đại từ quan hệ Who, Whom, Whose đều có chức năng cũng như cấu trúc khác nhau. Hãy cùng FLYER tìm hiểu kỹ hơn thông qua các ví dụ và lưu ý cụ thể dưới đây nhé!

 2.1. Đại từ quan hệ Who

Trong mệnh đề quan hệ, Who có thể làm chủ từ. Who cũng có thể thay thế danh từ chỉ người.

Công thức của đại từ quan hệ Who

Cấu trúc:

… N [chỉ người] + who + V + O

Ví dụ:

  • Who stole my bicycle?
    Ai đã lấy trộm chiếc xe đạp của tôi vậy?
  • Santa Claus was the one who gave this present to you. 
    Ông già Noel chính là người đã tặng cho con món quà này đó.

Lưu ý: Sau Who luôn là động từ [verb].

2.2. Đại từ quan hệ Whom

Trong câu, Whom luôn đóng vai trò là tân ngữ. Sau Whom sẽ là một đại từ Subject.

Công thức của đại từ quan hệ Whom

Cấu trúc:

… N [chỉ người] + whom + S + V

Ví dụ:

  • The person whom is talking to our teacher is the headmaster.
    Người đang nói chuyện với giáo viên của chúng ta chính là hiệu trưởng đó.
  • The woman whom I adore most is my mother.
    Người phụ nữ mà tôi ngưỡng mộ nhất chính là mẹ của tôi.

Lưu ý: Trong một số trường hợp ở văn nói, Who hoặc That có thể thay thế cho Whom. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể lược bỏ Whom trong câu.

Ví dụ: 

  • The person who/that is talking to our teacher is the headmaster.
  • The woman whom I adore most is my mother.

Khi Whom làm từ bổ túc cho một giới từ [preposition], ta có thể để giới từ trước Whom.

Ví dụ:

  • The people to whom I spoke were travelers. 
    Nhóm người mà tôi vừa nói chuyện là những khách du lịch.
  • The person on whom I depend is my mother.
    Người mà tôi dựa dẫm vào chính là mẹ tôi.

Lưu ý: Giới từ không được đứng trước Who và That. 

 2.3. Đại từ quan hệ Whose

Whose có vai trò là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước nó là chủ ngữ chỉ người.

Công thức của đại từ quan hệ Whose

Cấu trúc:

… N [chỉ người hoặc vật] + whose + N + V/S + V + O

Ví dụ:

  • Does everyone know whose notebook is this?
    Có ai biết cuốn vở này là của người nào không?
  • Sarah, whose dog went missing, is crying in the yard.
    Sarah, người có chú chó đã đi lạc, đang khóc ở trong sân.

Lưu ý: Sau Whose không được sử dụng mạo từ.

“Who”, “Whom”, or “Whose”?

Để giúp bạn dễ nhớ và phân biệt được sự khác nhau giữa các đại từ quan hệ Who, Whom, Whose, FLYER sẽ tóm tắt lại nội dung trên và trình bày ở dạng bảng như sau:

Đại từ quan hệThay thế choChức năngWhoDanh từ chỉ ngườiChủ từ WhomDanh từ chỉ ngườiTúc từWhoseDanh từ chỉ người hoặc vậtChỉ quyền sở hữuPhân biệt Who, Whom, Whose

3. Bài tập

3.1. Hoàn thành các câu sau với Who, Whom, hoặc Whose

Hoàn thành các câu sau với Who, Whom, hoặc Whose

  1. The girl to I spoke is my cousin.
  2. Do you know child is this?
  3. From did you receive this letter?
  4. cleaned up this place?
  5. The house windows are blue is my grandparent’s.
  6. I know the boy won our school’s marathon contest last year.
  7. Was that the lady money was stolen yesterday?
  8. My brother, is very good at sports, is a member of the school’s football team.
  9. The lady we met earlier is a celebrity. 
  10.  Our teacher was the one marked our tests.

Please fill in the comment box below.

Time is Up!

CancelSubmit Quiz

Time's up

Cancel

3.2. Chọn đáp án phù hợp nhất để hoàn thành các câu dưới đây

This is the guy ______ my bestfriend fell in love with.

whom

who

whose

My mother had no idea ______ ate all the leftovers in the fridge.

whom

who

whose

These are the children ________ parents passed away.

whom

who

whose

The woman ______ you met in the yard was my aunt.

whom

who

whose

_______ took my pen?

whom

who

whose

________ suitcase is this?

whom

who

whose

There are many people _______ prefer environmental-friendly products.

whom

who

whose

This is the girl _______ parents got divorced last month.

whom

who

whose

The house ________ walls are grey is mine.

whom

who

whose

It was Rick ______ gave you this gift.

whom

who

whose

Please fill in the comment box below.

Time is Up!

CancelSubmit Quiz

Time's up

Cancel

4. Tổng kết

Bài viết trên đã giúp bạn tổng hợp các kiến thức liên đến các đại từ quan hệ Who, Whom, Whose. Sau khi đọc qua lý thuyết, bạn hãy làm các bài tập cuối bài để kiểm tra xem mình đã hiểu chủ đề này đến đâu nhé!

Nếu bạn đang tìm kiếm một phương thức học tập thú vị và hiệu quả, hãy ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER. Tại FLYER, các tài liệu và bài kiểm tra đều được biên soạn sát với đề thi/kiểm tra thực tế. Không chỉ ôn luyện tiếng Anh, bạn còn có thể trải nghiệm giao diện và các tính năng mô phỏng game trên FLYER như mua vật phẩm, bảng thi đua xếp hạng v.v…, kết hợp cùng đồ họa sinh động, vui mắt giúp, giúp việc học tiếng Anh trở nên thật thú vị.

Để được liên tục cập nhật các tài liệu, đề thi mới nhất do FLYER biên soạn, bạn hãy tham gia ngay vào nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER nhé! 

Whom trong tiếng Anh là gì?

Whowhom: các quy luật ngữ pháp “Who một đại từ chủ ngữ. “Whom một đại từ tân ngữ. Hiểu theo nghĩa đơn giản thì “who” luôn chủ ngữ của một động từ, và “whom” luôn đóng vai trò một tân ngữ trong câu.

Of whom là gì?

Trong tường hợp nói về số lượng người, từ Whom được sử dụng và có dạng là of whom. Mục đích để nói về số lượng người mà hành động trong câu nhắm tới. Khi chủ ngữ một nhóm người, of whom được dùng nói về số lượng người nhất định trong nhóm đó.

Sau who là loại từ gì?

1, Who: đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó. Eg: The man who is sitting by the fire is my father. ->That is the boy who helped me to find your house.

Khi nào dung câu hỏi Whom?

WhoWhom được sử dụng để hỏi ai, người nào, nhưng: Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ ngữ trong câu. Whom giữ nhiệm vụ là bổ ngữ của động từ theo sau.

Chủ Đề